Trắc nghiệm Toán 7 Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song có đáp án
-
332 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền nội dung phù hợp vào chỗ trống: “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng … với đường thẳng kia.”
Đáp án đúng là: A
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Câu 2:
Ta có a, b phân biệt; nếu a // c và b // c thì:
Đáp án đúng là: D
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 3:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng … thì hai góc đồng vị bằng nhau.”
Đáp án đúng là: A
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.
Câu 4:
Cho hình vẽ bên dưới. Tính ^I1, biết ^J3=26∘và x // y.
Đáp án đúng là: D
Ta có ^I1=^I3 (hai góc đối đỉnh) (1)
Vì x // y nên suy ra ^I3=^J3 (hai góc đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^I1=^J3=26∘
Vậy ^I1=26∘.
Câu 5:
Cho hình vẽ như bên dưới. Tính ^M3, biết ^N2=137∘.
Đáp án đúng là: B
Ta có ^M3 và ^N1 là hai góc so le trong suy ra ^M3=^N1(1)
Lại có ^N1 và ^N2 là hai góc kề bù suy ra ^N1+^N2=180∘(2)
Từ (1) và (2) suy ra ^M3+^N2=180∘⇒^M3=180∘−137∘=43∘
Vậy ^M3=43∘.
Câu 6:
Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì:
Đáp án đúng là: C
Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì x, y song song với nhau.
Câu 7:
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ta vẽ ba đường thẳng qua M và song song với a thì:
Đáp án đúng là: D
Theo tiên đề Euclid ta có: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó
Do đó, qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ta vẽ ba đường thẳng qua M và song song với a thì ba đường thẳng đó phải trùng nhau.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 8:
Qua một điểm ở ngoài đường thẳng, ta kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Đáp án đúng là: B
Theo tiên đề Euclid ta có: qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 9:
Cho hình vẽ. Nếu a // b thì:
Đáp án đúng là: C
Nếu a // b thì ^M4 và ^N4 là hai góc đồng vị nên ^M4=^N4.
Vậy chọn phương án C.
Câu 10:
Cho hình vẽ như bên dưới. Tính ^N3, biết a // b và ^M1=50∘.
Đáp án đúng là: A
Do a // b nên ^M1=^N1 (hai góc đồng vị)
Lại có ^N1=^N3 (hai góc đối đỉnh)
Suy ra ^N3=^M1=50∘.
Do đó ^N3=50∘.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 11:
Cho hai điểm phân biệt H, K. Ta vẽ một đường thẳng x đi qua điểm H và một đường thẳng y đi qua điểm K sao cho x // y. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng x, y thỏa mãn điều kiện trên.
Đáp án đúng là: D
Qua một điểm H cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng x, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).
Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua H thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua K (theo Tiên đề Euclid) và song song với đường thẳng đi qua H. Trên hình vẽ ta có x // y, m // n, a // b.
Do đó ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 12:
Cho hình vẽ bên dưới. Tính số đo góc OHC, biết MN // BC và ^AOM=59∘
Đáp án đúng là: B
Do MN // BC nên góc AOM và góc OHB là hai góc đồng vị do đó ^AOM=^OHB=59∘(1).
Lại có, góc OHB và góc OHC là hai góc kề bù nên ^OHB+^OHC=180∘(2).
Từ (1) và (2) suy ra ^OHC=180∘−59∘=121∘.
Vậy ^OHC=121∘.
Câu 13:
Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ. Tính số đo góc AIJ.
Đáp án đúng là: D
Ta có: ABCD là hình bình hành suy ra AB // CD
Khi đó góc AIJ và góc IJC là hai góc so le trong nên ^AIJ=^IJC=130∘.
Vậy ^AIJ=130∘.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 14:
Cho hình thang ABCD như hình vẽ. Tính góc BAC, biết AC là tia phân giác góc BCD.
Đáp án đúng là: B
Ta có góc BCD là góc vuông và AC là tia phân giác nên ⇒^BCA=^ACD=^BCD2=90∘2=45∘.
Lại có ABCD là hình thang suy ra AB // CD.
Do góc BAC và góc ACD là hai góc so le trong nên ^BAC=^ACD=45∘.
Vậy số đo của góc BAC là 45°.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 15:
Cho hình vẽ bên dưới. Tính góc M2, biết a // b và N1=40∘.
Đáp án đúng là: A
Do a // b nên ^M1=^N1=40∘ (hai góc đồng vị) (1)
Lại có ^M1 và ^M2 là hai góc kề bù suy ra ^M1+^M2=180∘ (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^M2=180∘−40∘=140∘.
Vậy ^M2=140∘.
Vậy chọn đáp án A.