Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án (Mới nhất)

Dạng 3: Thiết diện và các bài toán liên quan có đáp án

  • 168 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, SAABC. Gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là:
Xem đáp án

Chọn D

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, SA vuông góc mp ABC. Gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là: (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AC, kẻ IHSC

Ta có BIAC,BISABISC

Do đó BIAC,BISABISC hay thiết diện là tam giác BIH

BISAC nên BIIH hay thiết diện là tam giác vuông.


Câu 2:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng
Xem đáp án

Chọn A

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng (ảnh 1)

Thiết diện là tam giác BCE, với E là trung điểm của AD. Gọi F là trung điểm của BC

Ta có: 

BE=CE=1232=63EF=BE2BF2=62

Diện tích thiết diện là: S=12EF.BC=362


Câu 3:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SAABC. Mặt phẳng (P) đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC, SC, SB lần lượt tại N, P, Q. Tứ giác MNPQ là hình gì ?
Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc mp ABC Mặt phẳng (P) đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC, SC, SB (ảnh 1)

Ta có: ABBCSABCBCSB.

Vậy BCSBPSBP//BC1.

Mà PABC=MN2.

Từ 1;2MN//BC

Tương tự ta có PQ // BC, PN // SA

Mà SABCPNNM.

Vậy thiết diện là hình thang MNPQ vuông tại N


Câu 4:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC, SO vuông góc với đáy. Gọi I là điểm tùy ý trên OH (không trùng với O và H). mặt phẳng (P) qua I và vuông góc với OH. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC là hình gì?
Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC, SO vuông góc với đáy. Gọi I là điểm tùy ý trên OH (không trùng với O và H) (ảnh 1)

Mặt phẳng (P) vuông góc với OH nên (P) song song với SO

Suy ra (P) cắt (SAH) theo giao tuyến là đường thẳng qua I và song song với SO cắt SH tại K

Từ giả thiết suy ra (P) song song BC, do đó (P) sẽ cắt (ABC), (SBC) lần lượt là các đường thẳng qua I và K song song với BC cắt AB, AC, SB, SC lần lượt tại M, N, P, Q. Do đó thiết diện là tứ giác MNPQ

Ta có MN và PQ cùng song song BC suy ra I là trung điểm của MN và K là trung điểm của PQ

Lại có các tam giác ABC đều và tam giác SBC cân tại S suy ra IK vuông góc với MN và PQ dó đó MNPQ là hình thang cân.


Câu 5:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b (a>b2). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SC tại điểm C1 nằm giữa S và C. Diện tích thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (P) là
Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b ( a > b căn bậc hai 2). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SC (ảnh 1)

Kẻ AISCAIBSC. Thiết diện là tam giác AIB

Ta có AI=ACsinACS^=a1cos2ACS^=a1a2+b2b22ab=a2b4b2a2

Gọi J là trung điểm của AB. Dễ thất tam giác AIB cân tại I , suy ra IJAB

IJ=AI2AJ2=a2b3b2a2

Do đó: S=12AB.IJ=a23b2a24b


Câu 6:

Tam giác ABC có BC = 2a, đường cao AD=a2. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A, lấy điểm S sao cho SA=a2. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của SB và SC. Diện tích tam giác AEF bằng?
Xem đáp án

Chọn C

Tam giác ABC có BC = 2a, đường cao AD = a căn bậc hai 2. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A, lấy điểm S sao cho . (ảnh 1)

Do ADBC,SABCBCSAD

BCAHEFAHSΔAEF=12EF.AH

EF=12BC=a. Do H là trung điểm SDAH=aSΔAEF=12a2


Câu 7:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh  2a,SAABC,SA=a32. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với  BC. Thiết diện của hình chóp S.ABC được cắt bởi (P) có diện tích bằng?

Xem đáp án

Chọn C

Gọi M là trung điểm của BC thì BCAM1.

Hiển nhiên AM=a3.

Mà SAABCBCSA2.

Từ (1)  và (2) suy ra BCSAMPSAM

Khi đó thiết diện của hình chóp S.ABC được cắt bởi (P) chính là ΔSAM

ΔSAM vuông tại A nên SΔSAM=12SA.AM=12a32.a3=3a24.

 


Câu 8:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SAABC, SA=a. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua S và vuông góc với BC. Thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC có diện tích bằng ?

Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc mp ABC, SA = a. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua S và vuông góc với BC. (ảnh 1)

Kẻ AEBC,SABCBCSAEP

Thiết diện của mặt phẳng (P) và hình chóp (S.ABC) là tam giác SAE có diện tích: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc mp ABC, SA = a. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua S và vuông góc với BC. (ảnh 2)

Câu 9:

Cho tứ diện SABC có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a,SA=a32. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với BC. Thiết diện của (P) và tứ diện SABC có diện tích bằng?
Xem đáp án

Chọn C

Cho tứ diện SABC có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, SA = a căn bậc hai 3/2 M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 1)

Gọi N  là trung điểm của BC

SB=SCAB=ACBCSNBCANBCSAN.

Theo bài ra BCPMPP//SAN

Kẻ MI // AN, MK // SA => Thiết diện của (P) và tứ diện SABC là tam giác KMI
ΔABCΔSBC là hai tam giác đều cạnh aAN=SM=a32=SAΔSAN là tam giác đều cạnh a32ΔKMI  là tam giác đều cạnh 32.abaSΔKMI=3316.aba2.

Câu 10:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mp(ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng ?
Xem đáp án

Chọn C

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mp(ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng ? (ảnh 1)

Ta có: CDAP,CDBPCDAPBBGCD

Tương tự: ADCM,ADBMADBCMADBG

Suy ra: BGABCBGAP

Kẻ KL đi qua trọng tâm G của tam giác ACD và song song với CDAPKL

=> (P) chính là mặt phẳng (BKL)

ACDBKL=KL=23CD=8

Có thể nói nhanh theo tính chất tứ diện đều:

Gọi G là trọng tâm tam giác ACD thì G là tâm tam giác ACD và BG(ACD)

Trong mp(ACD) kẻ qua G đường thẳng song song với CD cắt AC, AD lần lượt tại K, L

Ta có (BKL)(ACD),APKLAP(BKL). Vậy (P)(BKL)

ACDBKL=KL=23CD=8


Câu 11:

Cho hình chóp S.ABCD, với đáy ABCD là hình thang vuông tại A, đáy lớn AD = 8, BC = 6, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = 6. Gọi M là trung điểm AB. (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với AB. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng?
Xem đáp án

Chọn C

Cho hình chóp S.ABCD, với đáy ABCD là hình thang vuông tại A, đáy lớn AD = 8, BC = 6, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = 6. Gọi M là trung điểm AB. (ảnh 1)

Do PABPSA

Gọi I là trung điểm của SBMISAMIP

Gọi N là trung điểm của CDMNABMNP 

Gọi K là trung điểm của SCIKBC, mà MNBCMNIK

IKP

Vậy thiết diện của (P) và hình chóp là hình thang MNKI vuông tại M

Ta có:

MI là đường trung bình của tam giác SAB MI=12SA=3

IK là đường trung bình của tam giác SBC IK=12BC=3

MN là đường trung bình của hình thang ABCD

Khi đó SMNKI=IK+MN2.MI=3+72.3=15


Câu 12:

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ OHABC

a) Khẳng định nào đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 1)

a) Ta có Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 2)

Lại có Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 3)

Vậy Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 4)

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 5)

Tương tự

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 6)
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Kẻ  OH vuông góc mp ABC  a) Khẳng định nào đúng nhất? (ảnh 7)

Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của tam giác ABC


Câu 13:

b) Tam giác ABC là tam giác gì?
Xem đáp án

b) Đặt b) Tam giác ABC là tam giác gì? A. Tam giác ABC là tam giác nhọn. B. Tam giác ABC là tam giác tù (ảnh 1)

Ta có b) Tam giác ABC là tam giác gì? A. Tam giác ABC là tam giác nhọn. B. Tam giác ABC là tam giác tù (ảnh 2)

Tương tự b) Tam giác ABC là tam giác gì? A. Tam giác ABC là tam giác nhọn. B. Tam giác ABC là tam giác tù (ảnh 3)

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có

b) Tam giác ABC là tam giác gì? A. Tam giác ABC là tam giác nhọn. B. Tam giác ABC là tam giác tù (ảnh 4)
b) Tam giác ABC là tam giác gì? A. Tam giác ABC là tam giác nhọn. B. Tam giác ABC là tam giác tù (ảnh 5)  suy ra góc A nhọn.

Tương tự các góc B, C nhọn.


Câu 15:

d) Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho d) Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3MO^2 (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn A

d) Gọi I là điểm cách đều 4 điểm O, A, B, C và G là trọng tâm của tam giác ABC thì ta có : d) Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3MO^2 (ảnh 2)

d) Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3MO^2 (ảnh 3)

 (do d) Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA^2 + MB^2 + MC^2 = 3MO^2 (ảnh 4))

Vậy M thuộc mặt phẳng đi qua I và vuông góc với OG.


Câu 16:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA(ABCD) và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK.

Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 1)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 2)

Tương tự Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 3)suy ra IS = ID = IC nên I thuộc trục đường tròn ngoại tiếp tam giác SCD

Mặt khác Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 4)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 5) vuông tại D, lại có K là trung điểm của SC nên K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SCD, do đó Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 6)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 7)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a . Gọi I, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB và SC. Tính IK. (ảnh 8)

Câu 18:

Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 1) lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)

Tìm giá trị nhỏ nhất của Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 2)

Xem đáp án
Chọn A
Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 3)

Gọi H là hình chiếu của D trên (ABC)

Khi đó H là trực tâm của tam giác ABC

Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 4)

Đặt DA = a, DB = b, DC = c

Gọi thì Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 5) là đường cao của tam giác DBC nên Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 6)

Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 7)
Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 8)

Vậy Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 9)

Tương tự Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 10)Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 11)

Nhân theo vế các BĐT (1), (2), (3) ta được Cho tứ diện ABCD có DA, DB, DC đôi một vuông góc. Gọi anpha, beta, gama lần lượt là góc giữa các đường thẳng DA, DB, DC với mặt phẳng (ABC)  (ảnh 12)( đpcm)


Câu 19:

Trong mặt phẳng α cho đường tròn đường kính cố định BC và M là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng d vuông góc với α tại B lấy một điểm A.

a) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Trong mặt phẳng anpha cho đường tròn đường kính cố định BC và M là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng d vuông góc với  (ảnh 1)

a) Ta có Trong mặt phẳng anpha cho đường tròn đường kính cố định BC và M là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng d vuông góc với  (ảnh 2) suy ra các tam giác ABM và ABC vuông tại B.

Tiếp theo ta có Trong mặt phẳng anpha cho đường tròn đường kính cố định BC và M là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng d vuông góc với  (ảnh 3)

Trong mặt phẳng anpha cho đường tròn đường kính cố định BC và M là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng d vuông góc với  (ảnh 4)  hay tam giác ACM vuông tại M

Câu 21:

c) Tìm tập hợp điểm H khi M di động.
Xem đáp án

Chọn A

c) Dễ thấy BK cố định và c) Tìm tập hợp điểm H khi  M di động. A. H thuộc đường tròn đường kính BK B. H thuộc đường tròn đường kính AC (ảnh 1) nên điểm H thuộc đường tròn đường kính BK. Từ đó ta có tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính BK.


Câu 22:

d) Tìm vị trí của M để đoạn AM lớn nhất.
Xem đáp án

Chọn A

d) d) Tìm vị trí của M để đoạn AM lớn nhất. A. M trùng C B. M trùng B C. M trùng H D. M trùng K (ảnh 1) mà AB không đỏi nên AM lớn nhất khi MB lớn nhất d) Tìm vị trí của M để đoạn AM lớn nhất. A. M trùng C B. M trùng B C. M trùng H D. M trùng K (ảnh 2)


Câu 23:

e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất.
Xem đáp án

Chọn D

e) Ta có e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 1) không đổi nên

e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 2), lúc này HBK vuông cân tại H nên e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 3)

Ta có e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 4)

 nên e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 5)

e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 6)

Vậy e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 7)e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 8)<=> M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC với đường tròn tâm B bán kính e) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác BHK lớn nhất. D. M là các giao điểm của đường tròn đường kính BC (ảnh 9)


Câu 28:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 1)

 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 2). Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng α đi qua A vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện.
Xem đáp án
Chọn A
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 3)

Gọi K là hình chiếu của A trên SC thì Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 4).Trong (SAC) gọi Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 5)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 6)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 7), mặt khác Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 8) nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 9)

Vậy Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 10)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 11)

Thiết diện là tứ giác AHKL

Do Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 12)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 13) cân tại., mà Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 14) nên K là trung điểm của SC

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 15)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 16)

Vậy Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 2. Giả sử tồn tại tiết diện của hình chóp với mặt phẳng   (ảnh 17)


Câu 30:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 1), đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) các góc bằng nhau. Gọi H là hình chiếu của A trên (SBC)

a)Tính SA khi Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 2)

Xem đáp án

Chọn A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 3)

a) Dễ thấy Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 4) nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 5)

Gọi I là trung điểm của BC thì ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 6)

Kẻ Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 7) thì Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 8) nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 9)

Kẻ Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 10) cắt CK tại H, khi đó ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 11) nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 12) do đó Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 13)

Từ (1), (2) ta có AH = SO

Khi Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 14) thì trong tam giác vuông HAB có

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 15)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O, SO vuông góc mp ABCD, đường thẳng SA tạo với hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC) (ảnh 16)

Câu 35:

b) Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.
Xem đáp án

Chọn A

b) Từ câu a) ta thấy tứ diện ABCD có các cạnh DA, DB, DC đôi một vuông góc.

Theo BĐT Cauchy-Schwraz ta có

b)Khẳng định nào sau đây là đúng nhất. A. 6 (DA^2 + DB^2 + DC^2) lớn hơn bằng (AB + BC + CA)^2 (ảnh 1)

b)Khẳng định nào sau đây là đúng nhất. A. 6 (DA^2 + DB^2 + DC^2) lớn hơn bằng (AB + BC + CA)^2 (ảnh 2) nên b)Khẳng định nào sau đây là đúng nhất. A. 6 (DA^2 + DB^2 + DC^2) lớn hơn bằng (AB + BC + CA)^2 (ảnh 3)

Đẳng thức xảy ra khi b)Khẳng định nào sau đây là đúng nhất. A. 6 (DA^2 + DB^2 + DC^2) lớn hơn bằng (AB + BC + CA)^2 (ảnh 4) đều, kết hợp với chân đường cao của D trùng với tâm đáy ta được D.ABC là hình chóp đều đỉnh D.


Câu 36:

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 1)

Xem đáp án
Chọn B
Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 2)

Gọi Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 3), kẻ  Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 4)

thì ta có

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 5)

kẻ Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 6). Khi đó

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 7)

Suy ra Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 8)

Tương tự gọi B1, C1 là các điểm tương tự như A1 thì ta có

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 9)

Từ (1), (2), (3) ta có Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 10)

Gọi H là trực tâm của tam giác ABC thì ta đã biết kết quả quen thuộc

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 11) nên Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 12)

Mặt khác Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 13)

Tương tự Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 14) nên Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 15)

Do đó Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 16) do Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 17)

Vậy minT = 2 khi Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 18)

Cách 2. Đặt Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 19). Do A, B, C, M đồng phẳng nên tồn tại x, y, z sao cho Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 20)

Ta có Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 21) bình phương vô hướng ta được

 Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 22)

Tương tự Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 23)

Vì vậy Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 24)

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. M là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. (ảnh 25) ( Theo Cauchy-Schwarz)

Vậy minT = 2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương