Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án
Dạng 1: Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước có đáp án
-
244 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính số trung bình của mẫu số liệu sau:
2; 5; 8; 7; 10; 20; 11.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Ta có cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 7.
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Câu 2:
Số lượng khách từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 10 của một nhà hàng mới mở được thống kê ở bảng sau:
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số khách |
11 |
9 |
7 |
5 |
15 |
20 |
9 |
6 |
17 |
13 |
Tính số khách trung bình từ bảng số liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
Ta có cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 10.
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Câu 3:
Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:
1; 0; 5; 10; 2; 3; 9.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
0; 1; 2; 3; 5; 9; 10.
Vì cỡ mẫu là n = 7 nên trung vị của mẫu số liệu trên là số liệu thứ 4. Tức là
Me = 3.
Câu 4:
Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:
8; 5; 9; 12; 3; 2; 5; 15.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
2; 3; 5; 5; 8; 9; 12; 15
Vì cỡ mẫu là n = 8 nên trung vị của mẫu số liệu trên là trung bình cộng của số liệu thứ 4 và 5. Tức là Me = .
Câu 5:
Cho mẫu số liệu sau:
5; 2; 9; 10; 15; 5; 20.
Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
2; 5; 5; 9; 10; 15; 20.
+ Vì cỡ mẫu là n = 7 nên giá trị tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 4 nên Q2 = 9.
+ Giá trị tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 2; 5; 5.
Do đó Q1 = 5.
+ Giá trị tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 15; 20.
Do đó Q3 = 15.
Vậy tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là 5; 9; 15.
Câu 6:
Cho mẫu số liệu sau:
1; 9; 12; 10; 2; 9; 15; 11; 20; 17.
Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
1; 2; 9; 9; 10; 11; 12; 15; 17; 20.
+ Vì cỡ mẫu là n = 10 nên giá trị tứ phân vị thứ hai là trung bình cộng của số liệu thứ 5 và 6.
Q2 = .
+ Giá trị tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 2; 9; 9; 10.
Do đó Q1 = 9.
+ Giá trị tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 11; 12; 15; 17; 20.
Do đó Q3 = 15.
Vậy tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là 9; 10,5; 15.
Câu 7:
Số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 được thống kê trong bảng dưới đây:
Lớp |
6 |
7 |
8 |
9 |
Số lượng |
20 |
25 |
22 |
15 |
Tìm mốt trong mẫu số liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Ta thấy số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông của lớp 7 lớn hơn số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông ở các lớp 6, 8, 9.
Vậy M0 = 7.
Câu 8:
Cho mẫu số liệu sau:
2; 5; 9; 12; 15; 5; 20.
Tìm mốt của mẫu số liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Ta thấy số 5 xuất hiện với tần số nhiều nhất trong mẫu số liệu trên (2 lần).
Vậy M0 = 5.
Câu 9:
Có 5 mẫu xe máy được đánh số từ 1 đến 5. Số lượng khách hàng mua các mẫu xe đó trong tháng 6 được thống kê bằng bảng sau:
Mẫu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số lượng |
30 |
25 |
41 |
27 |
45 |
Tính số lượng xe trung bình khách hàng mua trong tháng 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
Số lượng xe trung bình khách hàng mua trong tháng 6 là: .
Câu 10:
Cho mẫu số liệu sau:
8; 6; 12; 3; 1; 9; 6; 15; 9.
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
1; 3; 6; 6; 8; 9; 9; 12; 15.
Vì cỡ mẫu là n = 9 nên trung vị của mẫu số liệu trên là số liệu thứ 5. Tức là
Me = 8.