Trắc nghiệm Toán 10 Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ có đáp án

  • 229 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quy tắc ba điểm được phát biểu:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy tắc ba điểm được phát biểu như sau: Với ba điểm bất kì A, B, C ta có AB+BC=AC.


Câu 2:

Cho tam giác ABC có I là trung điểm cạnh AB và G là trọng tâm tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây sai:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tam giác ABC, có:

BA+AC=BC (quy tắc ba điểm). Do đó D đúng.

Vì G là trọng tâm tam giác nên GA+GB+GC=0. Do đó B đúng.

Ta có I là trung điểm của AB nên IA+IB=0 hay IA=IB. Do đó A sai và C đúng.


Câu 3:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AH và BC = 10cm. Tính độ dài vectơ AB+AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Xét tam giác ABC vuông cân tại A có AH là đường cao nên AH là đường trung tuyến suy ra H là trung điểm của BC.

Gọi D là điểm đối xứng với A qua H.

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AH và BC = 10cm.  (ảnh 1)

Xét tứ giác ABDC có AD cắt BC tại H là trung điểm của mỗi đường. Do đó ABDC là hình bình hành.

AB+AC=AD (quy tắc hình bình hành)

|AB+AC|=|AD|

Ta lại có hình bình hành ABDC có ^BAC=900 nên ABDC là hình chữ nhật do đó AD = BC =10 cm.

|AB+AC|=|AD|=AD=BC=10cm.

Vậy độ dài AB+AC là 10 cm.


Câu 4:

Vectơ đối của vectơ - không là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Vectơ 0 được coi là vectơ đối của chính nó.


Câu 5:

Cho hình bình hành ABCD có một điểm O bất kì. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Cho hình bình hành ABCD có một điểm O bất kì. Đẳng thức nào sau đây đúng? (ảnh 1)

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOB=BAOCOD=DC:

OBOA=ABOCOD=DC;

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AB // CD khi đó AB=DC. Suy ra OAOBOCODOBOA=OCOD. Do đó B đúng, A sai.

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOD=DAOCOB=BC:

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = CB và AD // CB khi đó DA=CB. Suy ra OAODOCOB. Do đó C sai.

+) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: OAOC=CAODOB=BD:

Vì hai vectơ CABD không cùng phương nên không bằng nhau. Suy raOAOCODOB. Do đó D sai.


Câu 6:

Cho hình thoi ABCD có độ dài cạnh bằng 2 dm và ^BAD=100. Tính độ dài vectơ DA+DC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Cho hình thoi ABCD có độ dài cạnh bằng 2 dm và góc BAD = 100 độ. (ảnh 1)

Vì ABCD là hình thoi nên ABCD là hình bình hành khi đó: DA+DC=DB (quy tắc hình bình hành)

Xét tam giác ABD có:

BD2 = AB2 + AD2 – 2.AB.AD.cos^BAD

BD2 = 22 + 22 – 2.2.2.cos100°

BD2 = 22 + 22 – 2.2.2.cos100°

BD2 ≈ 9,39

BD ≈ 3,06 dm

|DA+DC|=|DB|=3,06dm.

Vậy độ dài vectơ DA+DC là 3,06 dm.


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD có tâm O, G là trọng tâm tam giác BCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cho hình bình hành ABCD có tâm O, G là trọng tâm tam giác BCD (ảnh 1)

+) Ta có AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành). Do đó A đúng.

+) Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên GB+GC+GD=0. Do đó B đúng.

+) O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC. Suy ra OA+OC=0. Do đó C đúng.

+) Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên GC = 2GA. Suy ra GC+GO0. Do đó D sai.


Câu 8:

Tính tổng MN+PQ+RN+NP+QR

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Xét tổng MN+PQ+RN+NP+QR

=MN+(PQ+QR)+(RN+NP)

=MN+PR+RP

=MN+(PR+RP)

=MN+PP
=MN+0

=MN.


Câu 9:

Cho hình bình hành ABCD. Hãy tìm điểm M để DM=CB+CD.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có CB+CD=CA (quy tắc hình bình hành)

DM=CA

Khi đó hai vectơ DMCA cùng hướng hay DM // CA, M nằm ở nửa mặt phẳng chứa điểm A bờ DC và DM = CA. Suy ra ACDM là hình bình hành.

Vậy điểm M là điểm thỏa mãn ACDM là hình bình hành.


Câu 10:

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Ba điểm M, N, P thỏa mãn:

+) MA+MD+MB=0;

+) ND+NB+NC=0;

+) PM+PN=0.

Nhận xét nào sau đây đúng về M, N, P.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Ba điểm M, N, P thỏa mãn: (ảnh 1)

+) Hình bình hành ABCD có tâm O nên O là trung điểm của BD.

Do MA+MD+MB=0 nên M là trọng tâm của tam giác ADB.

Khi đó trên AO chọn M sao cho AM=23AO.

+) Do ND+NB+NC=0 nên N là trọng tâm của tam giác DBC.

Khi đó trên CO chọn N sao cho CN=23CO.

+) Do PM+PN=0 nên P là trung điểm của MN (1).

Ta có AM = 23AO = 23.12AC = 13AC; CN = 23CO = 23.12AC = 13AC.

Do đó MN = 13AC.

MO = 13AO = 13.12 AC = 16AC.

Khi đó MO = 12MN.

Mà O nằm giữa M và N nên O là trung điểm của MN (2).

Từ (1) và (2) suy ra P trùng O.

Vậy P là trung điểm của MN.


Câu 11:

Hai lực F1,F2 cùng tác động lên một vật, cho |F1|=7N,|F2|=3N. Tính độ lớn của hợp lực F1+F2(biết góc giữa F1,F2 bằng 45°).

Hai lực vecto F1, vecto F2 cùng tác động lên một vật, cho vecto F1  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có hình vẽ sau:

Hai lực vecto F1, vecto F2 cùng tác động lên một vật, cho vecto F1  (ảnh 2)

Trong đó ABCD là hình bình hành, AB=F1,AD=F2

Khi đó F1+F2=AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành)

|F1+F2|=|AC|

Vì ABCD là hình bình hành nên ^ABC+^BAD=180^ABC=180^BAD=18045=135
Xét tam giác ABC:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2AB.BC.cos^ABC

AC2 = 72 + 32 – 2.7.3.cos135°

AC2 = 58+212

AC ≈ 9,36

|F1+F2|=|AC|=AC9,36N.


Câu 12:

Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm. Có bao nhiêu đẳng thức dưới đây là đẳng thức đúng?

1. OA+OB+OE=0;

II. BC+FE=AD;

III. OA+OB+OE=EB;

IV. AB+CD+FE=0.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm. Có bao nhiêu đẳng thức dưới (ảnh 1)

+) Ta có OA+OB+OE=OA+(OB+OE)=OA+0=OA. Do đó A sai.

+) Ta có BC+FE=AO+OD=AD. Do đó B đúng.

+) Ta có OA+OB+OE=OA+(OB+OE)=OA+0=OAEB. Do đó C sai.

+) Ta có AB+CD+FE=AB+BO+FE=AO+FE=AO+AO=2AO0. Do đó D sai.


Câu 13:

Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực F1=OA,F2=OB có độ lớn lần lượt là 550 N, 800 N. Cho biết góc giữa hai vectơ là 52o.

Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực vecto F1 = vecto OA (ảnh 1)

Độ lớn của vectơ hợp lực F là tổng của hai lực F1F2 nằm trong khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực vecto F1 = vecto OA (ảnh 2)

Dựng hình bình hành AOBC.

Khi đó F=OC.

Do AOBC là hình bình hành nên ^AOB+^OBC=180 và OA = BC = 550.

Do đó ^OBC=180^AOB=18052=128.

Áp dụng định lí côsin vào tam giác OBC có:

OC2 = OB2 + BC2 - 2.OB.BC.cos ^OBC

OC2 = 8002 + 5502 - 2.800.550.cos 128o

OC2 ≈ 1 484 282, 1

OC ≈ 1 218,3 N (do OC là độ dài đoạn thẳng nên OC > 0)

Suy ra |F| ≈ 1 218,3 N.

Vậy độ lớn lực F nằm trong khoảng (1 200; 1 300).


Câu 14:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. So sánh độ dài của hai vectơ sau:

a=(AC+BD)+CB;                      

b=AB+AD+BC+DA.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. So sánh độ dài của hai vectơ sau: (ảnh 1)

Ta có: (AC+BD)+CB=AC+BD+CB

=(AC+CB)+BD

=AB+BD

=AD

Do đó |a|=|AD| = 1.

Ta lại có: AB+AD+BC+DA=(AB+BC)+(AD+DA)=AC+AA=AC.

Do đó |b|=|AC|.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC có:

AC2 = AD2 + DC2

AC2 = 12 + 12

AC2 = 2

AC = 2 (do AC là độ dài đoạn thẳng)

Suy ra |b|=|AC|=2.

Vậy |b|=2|a|.


Câu 15:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: KA+KC=0; GA+GB+GC=0; HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ GH.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn:  (ảnh 1)

Do KA+KC=0 nên K là trung điểm của AC.

Do đó K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Do GA+GB+GC=0 nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó trên đoạn BK chọn điểm G sao cho BG=23BK.

Do HA+HD+HC=0 nên H là trọng tâm của tam giác ADC.

Khi đó trên đoạn DK chọn điểm H sao cho DH=23DK.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:

AC2 = AD2 + DC2

AC2 = a2 + a2

AC2 = 2a2

AC = 2a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Do K là trung điểm của AC nên AK = 12AC = 2a2.

Do đó |KA|=2a2.

Do ABCD là hình vuông nên AC = BD.

Do đó BD = 2a.

Do H là trọng tâm của tam giác ADC nên HK = 13DK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên KG = 13BK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do đó HK + KG = 2a6+ 2a6 hay HG = 2a3.

Do đó |GH|=2a3.


Bắt đầu thi ngay