Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)

  • 18 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúngVới a; b; m ∈ Z; m ≠ 0  ta có
Xem đáp án

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\[\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Phép cộng phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Tổng \[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}}\] có kết quả là

Xem đáp án

\[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Tính tổng hai phân số \(\frac{{35}}{{36}}\) và \(\frac{{ - 125}}{{36}}\)

Xem đáp án

\[\frac{{35}}{{36}} + \frac{{ - 125}}{{36}} = \frac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}} = \frac{{ - 90}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Chọn câu sai
Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6} >1\] nên A đúng

Đáp án B: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6}\] nên B đúng.

Đáp án C: \[\frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \frac{{51}}{{68}} + \frac{{ - 16}}{{68}} = \frac{{35}}{{68}}\]  nên C đúng.

Đáp án D: \[\frac{4}{{12}} + \frac{{21}}{{36}} = \frac{4}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{11}}{{12}} < 1\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tìm x biết \[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]

Xem đáp án

\[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]

\[x - \frac{1}{5} = \frac{5}{4}\]

\[x = \frac{5}{4} + \frac{1}{5}\]

\[x = \frac{{29}}{{20}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Tìm  x ∈ Z  biết \[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\] .

Xem đáp án

\[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\]

\[\frac{{ - 1}}{{24}} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{5}{{24}}\]

\[ - 1 \le x \le 5\]

\[x \in \{ - 1;0;1;2;3;4;5\} \]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A  chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B  chảy một mình thì mất 3 giờ đầy bể, vòi C  thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
Xem đáp án

Một giờ vòi A chảy được là: \[1:6 = \frac{1}{6}\] (bể)

Một giờ vòi B chảy được là: \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)

Một giờ vòi C chảy được là: \[1:2 = \frac{1}{2}\]  (bể)

Một giờ cả ba vòi chảy được là: \[\frac{1}{6} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{6}{6} = 1\] (bể)

Vậy trong 1 giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Số đối của phân số \(\frac{{13}}{7}\) là:

Xem đáp án

Số đối của phân số \[\frac{{13}}{7}\] là \[\frac{{ - 13}}{7}\] hoặc \[ - \frac{{13}}{7}\] hoặc \[\frac{{13}}{{ - 7}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
Xem đáp án

Đáp án A: Số đối của \[\frac{{ - 2}}{3}\] là \[\frac{2}{3}\] chứ không phải  \[\frac{3}{2}\] nên A sai.

Đáp án B: Số đối của \[\frac{{ - 12}}{{13}}\] là \[\frac{{12}}{{13}}\] chứ không phải \[\frac{{13}}{{ - 12}}\] nên B sai.

Đáp án C: Số đối của \[\frac{1}{2}\] là \[ - \frac{1}{2}\] nên C đúng.

Đáp án D: Số đối của \[\frac{3}{4}\] là \[\frac{{ - 3}}{4}\] hoặc \[\frac{3}{{ - 4}}\] hoặc \[ - \frac{3}{4}\] chứ không phải \[\frac{{ - 4}}{3}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Số đối của \( - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có: \[ - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right) = \frac{2}{{27}}\] nên số đối của  \[\frac{2}{{27}}\] là \[ - \frac{2}{{27}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Tính \[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9}\]

Xem đáp án

\[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 1}}{6} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 3}}{{18}} + \frac{8}{{18}} = \frac{5}{{18}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tìm x biết \[x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}}\\{x = \frac{5}{7} - \frac{1}{{14}}}\\{x = \frac{9}{{14}}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{1}{3} + \frac{{...}}{{24}} = \frac{3}{8}\)

Xem đáp án

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là x ta có:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{3} + \frac{x}{{24}} = \frac{3}{8}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{3}{8} - \frac{1}{3}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{1}{{24}}}\\{x = 1}\end{array}\]

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Chọn câu đúng
Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{4}{{13}} - \frac{1}{2} = \frac{8}{{26}} - \frac{{13}}{{26}} = \frac{{ - 5}}{{26}} \ne \frac{5}{{26}}\] nên A sai.

Đáp án B:  \[\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} \ne \frac{5}{6}\] nên B sai.

Đáp án C: \[\frac{{17}}{{20}} - \frac{1}{5} = \frac{{17}}{{20}} - \frac{4}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}\] nên C đúng.

Đáp án D:  \[\frac{5}{{15}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} = 0 \ne \frac{1}{5}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Phép tính \[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}}\] là

Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{7} + (\frac{{ - 5}}{{12}}) = \frac{{108}}{{84}} + (\frac{{ - 35}}{{84}}) = \frac{{108 + ( - 35)}}{{84}} = \frac{{73}}{{84}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay