Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4: Music and arts
Bài 8: Kĩ năng viết
-
687 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
The taste in music/ American/ different/ British.
Cấu trúc câu: S1 + to be + different from + S2.
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Cấu trúc câu: S1 + to be + different from + S2.
Chủ ngữ “The taste in music..” là số ít => đi với động từ to be “is”
=> The taste in music of the American is different from the one of the British.
Tạm dịch: Sở thích âm nhạc của người Mỹ khác với của người Anh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Choose the best answer.
He/ not/ like/ rock music/ his friend/ not
Giải thích:
Cấu trúc câu đồng tình trong phủ định đi với “either”, có nghĩa là “cùng không”
=> He doesn’t like rock music, and his friend doesn’t either.
Tạm dịch: Anh ấy không thích nhạc rock, và bạn của anh ấy cũng không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Choose the best answer.I usually paint portraits in my spare time.
spare time = free time: thời gian rảnh
=> I usually paint portraits in my free time
Tạm dịch: Tôi thường vẽ tranh chân dung vào thời gian rảnh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Choose the best answer.Thanh is the most intelligent student in my class
Thanh là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
=> Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh
=> Not any student in my class is as intelligent as Thanh.
Tạm dịch: Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Choose the best answer.
I am trying to decorate the house as fast as I can.
try my best: cố gắng hết sức
I am trying to decorate the house as fast as I can.
=> I try my best to decorate the house fast.
Tạm dịch: Tôi cố gắng hết sức để trang trí nhà nhanh chóng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Choose the best answer.
My sister's fashion style is different from mine.
different from = not the same as: khác
=> The fashion style of my sister is not the same as mine.
Tạm dịch: Phong cách thời trang của chị gái tôi khác tôi => Phong cách thời trang của chị tôi không giống tôi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Choose the best answer.
My bother is not allowed to come home late, and I am not either.
Anh tôi không được phép về nhà muộn, và tôi cũng vậy
=> Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn
=> I and my brother are not allowed to come home late.
Tạm dịch: Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the best answer.
The price of a piano is too expensive for me.
to be too expensive for sbd = to cost too much for sbd: quá đắt tiền đối với ai
=> A piano costs too much for me.
Tạm dịch: Một cây đàn piano là quá đắt tiền đối với tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Choose the best answer.
The film is boring and the sound track is too.
Bộ phim nhàm chán và nhạc phim của nó cũng vậy.
=> Cả bộ phim và nhạc phim của nó đều nhàm chán
=> The film and its sound track are boring.
Tạm dịch: Cả bộ phim và nhạc phim của nó đều nhàm chán
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Choose the best answer.
That song is as famous as it was.
Bài hát đó nổi tiếng như nó đã từng
=> Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.
=> That song has been famous all the time.
Tạm dịch: Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Rewrite the following sentences using the given words.
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
interesting (adj): thú vị
Đáp án: The film was not as interesting as I thought.
Tạm dịch: Bộ phim không thú vị như tôi nghĩ
Câu 12:
Rewrite the following sentences using the given words.
the same as: giống
Sử dụng cấu trúc câu: S1 + V + the same ( + N ) as + S2
=> She has the same picture of blue sky as mine
Đáp án: She has the same picture of blue sky as mine
Tạm dịch: Cô ấy có hình ảnh bầu trời xanh giống như của tôi
Câu 13:
Rewrite the following sentences using the given words.
Jane thích nhạc cổ điển nhưng John thích nhạc rock
=> Loại nhạc yêu thích của Jane khác John
Cấu trúc: S1 + to be + different from + S2
Câu 14:
Rewrite the following sentences using the given words.
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
=> Jane’s car is as nice as Kate’s car.
Đáp án: Jane’s car is as nice as Kate’s car.
Tạm dịch: Xe của Jane Jane cũng đẹp như xe của Kate.