Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 4: Music and arts

Bài 2: Ngữ pháp so sánh : ( not) as…as, the same as, different from

  • 663 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

My sister is not ______ as my aunt.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

=> as old as

=> My sister is not as old as my aunt.

Tạm dịch: Chị tôi không già bằng dì tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer.

Vung Tau is not ______ as Nha Trang.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

=> as beautiful

=> Vung Tau is not as beautiful as Nha Trang.

Tạm dịch: Vũng Tàu không đẹp bằng Nha Trang.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Choose the best answer.

Jane is not ________her brother.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> so intelligent as

=> Jane is not so intelligent as her brother.

Tạm dịch: Jane không thông minh bằng anh trai cô.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Choose the best answer.

No one else in the class plays the guitar _____ John.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + so/as + adj/adv + S2

=> so well as

=> No one else in the class plays the guitar so well as John.

Tạm dịch: Không ai trong lớp chơi guitar tốt bằng John.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Choose the best answer.

My village is not _________ it was ten years ago.

Xem đáp án

Cấu trúc câu: S + to be + the same + (noun) + as + S2

=> the same as

=> My village is not the same as it was ten years ago.

Tạm dịch: Ngôi làng của tôi không giống như mười năm trước.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Choose the best answer.

He drives as ________ his father does.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

=> carefully as

=> He drives as carefully as his father does.

Tạm dịch: Anh lái xe cẩn thận như cha anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose the best answer.

Some people think that Music isn’t ______ Maths or Science. I don’t agree.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> as important as

=> Some people think that Music isn’t as important as Maths or Science. I don’t agree.

Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng Âm nhạc không quan trọng bằng Toán học hay Khoa học. Tôi không đồng ý.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.

No one in my class is_______ beautiful ____ her.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

=> as – as

=> No one in my class is as beautiful as her.

Tạm dịch: Không ai trong lớp tôi đẹp bằng cô ấy.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Choose the best answer.

Going by train isn't _____ convenient as going by car.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> cả so và as đều đúng

=> Going by train isn't so/as convenient as going by car.

Tạm dịch: Đi bằng tàu hỏa không thuận tiện như đi bằng ô tô.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Choose the best answer.

I think that pop music is ________ rock music.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> not as interesting as

=> I think that pop music is not as interesting as rock music.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nhạc pop không thú vị bằng nhạc rock.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Choose the best answer.

The concert is not ________ as you said.

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> so boring

=> The concert is not so boring as you said.

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc không quá nhàm chán như bạn nói.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Choose the best answer.

Mary can make many cakes per hour but Peter can make ______ Mary.

Xem đáp án

“hour” (giờ) là danh từ đếm được nên ta dùng với “many”

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

=> twice as many as: gấp đôi

=> Mary can make many cakes per hour but Peter can make twice as many as Mary.

Tạm dịch: Mary có thể làm nhiều bánh mỗi giờ nhưng Peter có thể làm gấp đôi Mary.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Choose the best answer.

This car doesn’t cost ______ the other one because it’s not new.

Xem đáp án

- Sử dụng dạng so sánh không ngang bằng trong câu: S1 + V + not + as much as + S2

- Nói về giá cả thì phải dùng “much” (cho danh từ không đếm được) chứ không dùng “many”.

This car doesn’t cost as much as the other one because it’s not new.

Tạm dịch: Chiếc xe này không có giá cao như chiếc kia vì nó không mới.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Choose the best answer.

Saxophones are _____ than a lot of instruments.

Xem đáp án

Trong câu có từ “than” => dấu hiệu của so sánh hơn

Tính từ heavy ở dạng so sánh hơn là heavier

=> Saxophones are heavier than a lot of instruments.

Tạm dịch: Saxophones nặng hơn rất nhiều nhạc cụ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Choose the best answer.

The villagers are .................. they were years ago. There is no change at all.

Xem đáp án

- change (N): sự thay đổi (ý trong câu là: ngôi làng không khác gì với trước đây vì nó không thay đổi gì cả)

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh bằng với tính từ “friendly”

“There is no change at all”: Không có gì thay đổi cả => so sánh bằng ở dạng khẳng định => as friendly as

=> The villagers are as friendly as they were years ago. There is no change at all.

Tạm dịch: Dân làng thân thiện như những năm trước. Không có thay đổi gì cả.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Complete the sentences, using “like, as, same , different”

Xem đáp án

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2

=> He doesn't play as well as his brother.

Tạm dịch: Anh ấy không chơi tốt như anh trai mình.

Đáp án: He doesn't play as well as his brother.


Câu 17:

Complete the sentences, using “like, as, same , different”

Xem đáp án

the same + N: giống

=> She was required to do the same work again .

Tạm dịch: Cô được yêu cầu làm lại công việc tương tự.

Đáp án: She was required to do the same work again.


Câu 18:

Complete the sentences, using “like, as, same , different”

Xem đáp án

the same + N: giống

=> We went to the same school when we were young.

Tạm dịch: Chúng tôi đã học cùng trường khi còn trẻ.

Đáp án: We went to the same school when we were young.


Câu 19:

Complete the sentences, using “like, as, same , different”

Xem đáp án

V + like sth: làm gì giống như

=> You should know to behave like that.

Tạm dịch: Bạn nên biết cư xử như vậy

Đáp án: You should know to behave like that


Câu 20:

Complete the sentences, using “like, as, same , different”

Xem đáp án

like: như, giống như (adv)

=> I’m glad to have a friend like you.

Tạm dịch: Tôi mừng khi có một người bạn như bạn.

Đáp án: I’m glad to have a friend like you.


Bắt đầu thi ngay