Hoặc
317,199 câu hỏi
Question. These factors contribute _______ making city life more difficult for its residents. A. in B. with C. to D. on
Question. These factors contribute to making city life____________for its residents. A. more difficult B. as difficult as C. the more difficult
Vận dụng 2 trang 53 KHTN lớp 7. Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Câu hỏi 3 trang 53 KHTN lớp 7. Nêu ý nghĩa của các con số trên hình 8.5.
Luyện tập 2 trang 52 KHTN lớp 7. Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham gia giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn.
Bài 2.31 trang 39 Toán 7 Tập 1. Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2. a) Em có nhận xét gì về hai tích a . b và –|a| . |b|? b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau. Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả. Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.
Câu hỏi 2 trang 52 KHTN lớp 7. Thảo luận làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Bảng 8.1. Khoảng cách an toàn tối thiểu Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) v = 60 35 60
Question. Choose the best option. This concert marks nine years since the death of Trinh Cong Son, a prominent ____ of modern Vietnamese music. A. comedian B. actor C. contributor D. figure
Câu hỏi 1 trang 51 KHTN lớp 7. Từ đoạn đồ thị BC ở hình 8.2, em hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 3 s đến 6 s, vật tiếp tục chuyển động hay đứng yên?
Bài 2.30 trang 39 Toán 7 Tập 1. a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh. a và b; |a| và |b|. b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn. Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.
Luyện tập 1 trang 51 KHTN lớp 7. Trong 1 giây đầu tiên một vật đứng yên tại một vị trí. Trong 2 giây tiếp theo vật đi được 4 m trên một đường thẳng. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vật trong khoảng thời gian trên.
Bài 2.29 trang 39 Toán 7 Tập 1. Chia một sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau. a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách sau rồi so sánh hai kết quả. Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét. Cách...
Mở đầu trang 50 Bài 8 KHTN lớp 7. Bảng sau ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng, kể từ khi xuất phát của một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Thời gian (h) 1 2 3 4 5 Quãng đường (km) 15 30 45 45 45 Bảng này cho biết, sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người này đi được các quãng đường tương ứng là 15 kilômét, 30 kilômét, 45 kilômét. Sau đó, người này dừng lại và...
Bài 2.28 trang 39 Toán 7 Tập 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimét, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.
Bài 2.27 trang 39 Toán 7 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất. a=2,b=5. Tính tổng hai số thập phân nhận được.
Vận dụng trang 49 KHTN lớp 7. Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây.
Câu hỏi 4 trang 49 KHTN lớp 7. Hai người cùng đo thời gian của một chuyển động bằng đồng hồ bấm giây nhưng lại cho kết quả lệch nhau. Em giải thích điều này như thế nào? Từ đó thảo luận về ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây.
Câu hỏi 3 trang 48 KHTN lớp 7. Có những cách nào để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm?
Luyện tập 3 trang 48 KHTN lớp 7. Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000 m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các vật đó. Vật chuyển động Thời gian (s) Xe đua 10 Máy bay chở khách 4 Tên lửa bay vào vũ trụ 0,1
Luyện tập 2 trang 48 KHTN lớp 7. Một ôtô đi được bao xa trong thời gian 0,75 h với tốc độ 88 km/h?
Câu hỏi 2 trang 48 KHTN lớp 7. Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết.
Vận dụng 3 trang 64 Địa Lí 10. Sưu tầm một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới môi trường.
Luyện tập 1 trang 47 KHTN lớp 7. Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất? Xe Quãng đường (km) Thời gian (min) A 80 50 B 72 50 C 80 40 D 99 45
Câu hỏi 1 trang 47 KHTN lớp 7. Từ kinh nghiệm thực tế, thảo luận về việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
Luyện tập 2 trang 64 Địa Lí 10. Cho bảng số liệu sau. Bảng 17. Số dân và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị. triệu người) Năm Dân số 1950 1970 1990 2020 Thế giới 2536 3700 5327 7795 Trong đó. Số dân thành thị 751 1354 2290 4379 a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020. b) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện quy mô dân số thế giới và tỉ lệ dân...
Mở đầu trang 47 Bài 7 KHTN lớp 7. Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi được quãng đường 48 mét trong 32 giây, vận động viên B bơi được quãng đường 46,5 mét trong 30 giây. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?
Luyện tập 1 trang 64 Địa Lí 10. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư
Câu hỏi trang 64 Địa Lí 10. Đọc thông tin, hãy phân tích những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu hỏi 7 trang 46 KHTN lớp 7. Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là. 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate.
Câu hỏi 6 trang 46 KHTN lớp 7. Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống. + CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng, … + CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng. + CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh. Hãy tính phần trăm khối...
Câu hỏi trang 63 Địa Lí 10. Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy. - Cho biết những biểu hiện của đô thị hóa. Lấy ví dụ minh hoạ. - Phân tích một trong ba nhóm nhân tố tác động đến đô thị hóa.
Câu hỏi 5 trang 46 KHTN lớp 7. Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố a) C và S b) Mg và S c) Al và Br Biết hóa trị của các nguyên tố như sau. Nguyên tố C S Mg Al Br Hóa trị IV II II III I
Câu hỏi 4 trang 46 KHTN lớp 7. Một số chất có công thức hóa học như sau. BaSO4, Cu(OH)2, Zn3(PO4)2 Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.
Question. I was born .1987. A. on B. in C. of D. at
Câu hỏi trang 63 Địa Lí 10. Đọc thông tin và quan sát hình 17.1, hãy. - Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên hoặc các nhân tố kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cho biết các khu vực thưa dân, các khu vực đông dân trên thế giới và giải thích.
Câu hỏi 3 trang 46 KHTN lớp 7. Cho công thức hóa học của một số chất như sau. (1) F2 (2) LiCl (3) Cl2 (4) MgO (5) HCl Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
Mở đầu trang 62 Địa Lí 10. Tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư như thế nào? Đô thị hóa chịu tác động của các nhân tố nào và có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế, xã hội, môi trường?
Câu hỏi 2 trang 46 KHTN lớp 7. Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau. a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O. b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S. c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
Question. What a surprise to see you here! ⇒ Fancy …
Câu hỏi 1 trang 46 KHTN lớp 7. a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Bài 2.26 trang 38 Toán 7 Tập 1. Tính. a) 32; b) 212.
Bài 2.25 trang 38 Toán 7 Tập 1. Tính. a) 1; b) 1+2+1; c) 1+2+3+2+1.
Vận dụng 2 trang 61 Địa Lí 10. Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Bài 2.24 trang 38 Toán 7 Tập 1. So sánh. a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8).
Luyện tập 1 trang 61 Địa Lí 10. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Bài 2.23 trang 38 Toán 7 Tập 1. Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp. a) −7,02<−7,?1; b) −15,3?021<−15,3819.
Bài 2.22 trang 38 Toán 7 Tập 1. Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau. a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào? b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Câu hỏi trang 61 Địa Lí 10. Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy. - Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số. - So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Bài 2.21 trang 38 Toán 7 Tập 1. Viết 59 và 599 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Luyện tập 11 trang 45 KHTN lớp 7. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k