Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh: a và b; |a| và |b|
421
22/10/2023
Bài 2.30 trang 39 Toán 7 Tập 1:
a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh: a và b; |a| và |b|.
b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.
Trả lời
a) Xét hai số thực a = –1,25 và b = –2,3.
+) So sánh a và b:
Vì 1,25 < 2,3 nên –1,25 > –2,3 hay a > b.
Vậy a > b.
+) So sánh |a| và |b|:
Vì a = –1,25 < 0 nên |a| = |–1,25| = –(–1,25) = 1,25.
Vì b = –2,3 < 0 nên |b| = |–2,3| = –(–2,3) = 2,3.
Do 1,25 < 2,3 nên |a| < |b|.
Vậy |a| < |b|.
b) Vì –12,7 < 0 nên |–12,7| = –(–12,7) = 12,7.
Vì –7,12 < 0 nên |–7,12| = –(–7,12) = 7,12.
Do 12,7 > 7,12 nên |–12,7| > |–7,12|.
Áp dụng quy tắc trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn để so sánh hai số –12,7 và –7,12 như sau:
Do –12,7 và –7,12 là các số âm, lại có |–12,7| > |–7,12| nên –12,7 < –7,12.
Vậy –12,7 < –7,12.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Tập hợp các số thực
Luyện tập chung trang 38
Bài tập cuối chương 2 trang 39
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Luyện tập chung trang 50