Hoặc
322,199 câu hỏi
Câu 14. Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Câu 13. Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Câu 12. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5 m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25 m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?
Câu 11. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 .
Câu 10. Khi nhân 342 với một số có 2 chữ số giống nhau. Cúc đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên đã tìm ra kết quả ít hơn tích đúng là 12312. Tìm số có 2 chữ số giống nhau đó .
Câu 9. Hiệu của hai số bằng 0,14. Tìm hai số đó biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số bé thì được 18,1.
Câu 8. Cho M = 1 × 3 × 5 × 7 ×.× 2023 + 2024. Hỏi M chia cho 5 dư bao nhiêu?
Câu 7. Cứ xay 1 tạ thóc thì được 67,5 kg gạo. Xay lần thứ 1 hết 165,5 kg thóc. Lần 2 xay được 134,5 kg thóc. Hỏi cả 2 lần xay được bao nhiêu kg gạo?
Câu 6. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là ………
Bài 11.9 trang 38 sách bài tập KHTN 6. Ghi đúng (Đ); sai (S) vào ô phù hợp với các nhận xét đồ dùng bằng nhựa. Nội dung Đ/S Đồ dùng nhựa không gây ô nhiễm môi trường Đồ dùng nhựa không ảnh hướng đến sức khỏe con người Đồ dùng nhựa dễ phân hủy sau khi hết hạn sử dụng Đồ dùng nhựa có thể tái chế
Bài 11.8 trang 38 sách bài tập KHTN 6. Vải may quần áo được làm từ sợi bông hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bông có đặc tính thoáng khí, hút ẩm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vài làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để có thể phân biệt được 2 loại vải này?
Bài 11.7 trang 38 sách bài tập KHTN 6. Nhựa được dùng làm vật liệu chế tạo nhiều vật dụng khác nhau. Hình dưới đây là một số vật dụng được làm từ chất liệu nhựa và thời gian phân hủy của nó. a) Thời gian phân hủy của vật liệu nhựa là như thế nào? b) Tác hại của vật liệu nhựa với môi trường và sức khỏe con người như thế nào? c) Em hãy đề xuất cá giải pháp để giảm tác hại tới môi trường của vật liệu...
Bài 11.6 trang 38 sách bài tập KHTN 6. Tại sao cửa ngõ làm bằng thép hộp người ta thường phải phủ lên một lớp sơn, còn làm bằng inox thì người ta thường không sơn?
Câu 5. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 600 m, chiều rộng 400 m. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?
Bài 11.5 trang 37 sách bài tập KHTN 6. a) Dựa vào các tính chất nào mà kim loại đồng, kim loại nhôm được sử dụng làm dây điện? b) Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường sử dụng vật liệu nhôm chứ không sử dụng vật liệu đồng?
Bài 11.4 trang 37 sách bài tập KHTN 6. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế? A. Thủy tinh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa composite. D. Xi măng.
Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 500 m và gấp 5 lần chiều rộng. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Bài 11.3 trang 37 sách bài tập KHTN 6. Mô hình 3R có nghĩa là gì? A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm. B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng. C. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường. D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Bài 11.2 trang 37 sách bài tập KHTN 6. Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng? A. Vì gang được sản xuất ít hơn thép. B. Vì gang khó sản xuất hơn thép. C. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép. D. Vì gang giòn hơn thép.
Bài 11.1 trang 37 sách bài tập KHTN 6. Thế nào là vật liệu? A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày. B. Vật liệu là một số chất được sử dụng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, … C. Vật liệu là một chất hoặc một hỗn hợp một số chất được con người được sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. D. Vật liệu là...
Câu 3. 2,539 m = … m … dm … cm … mm
Câu 2. 7,306 m = … m … dm … mm
Câu 1. A = 5n + 2 + 26 . 5n + 82n + 1 chia hết cho 59.
Bài 10.19 trang 33 sách bài tập KHTN 6. Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần khí hít vào và thở ra của bạn Dũng. Biết rằng, số nhịp hô hấp của học sinh này là 18 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 480ml. Hãy cho biết trong một ngày học sinh này đã lấy từ môi trường bao nhiêu lít khí oxygen và thải ra môi trường bao nhiêu lít khí carbon dioxide qua đường hô hấp?
Bài 10.18 trang 33 sách bài tập KHTN 6. Ngày 1 tháng 1 năm 2016, một vụ tai nạn thảm khốc xảy ra tại lò vôi xã Hoàng Giang, huyện Nông Cống (tỉnh Thanh Hóa) khiến 8 người thiệt mạng do nhiễm khí độc. Điều đáng nói ở đây là các vụ tai nạn tương tự có thể xảy đến bất cứ lúc nào vì các chủ lò vôi ở nhiều địa phương khác vẫn xem nhẹ quá trình xử lý khí độc. a) Khí thải lò vôi sẽ dẫn đến hậu quả gì với...
Câu 40. Cứ 3 lít nước giặt quần áo thì cân nặng 2,55 kg. Mỗi bình nhựa rỗng cân nặng 0,3 kg thì có thể chứa được 2 lít nước giặt quần áo. Hỏi 5 bình nhựa như thế, mỗi bình chứa 2 lít nước giặt quần áo, cân nặng tất cả bao nhiêu kg?
Bài 10.17 trang 33 sách bài tập KHTN 6. Cho các cụm từ gồm. “ô nhiễm không khí”, “khí thải công nghiệp”, “khói bụi do núi lửa, do cháy rừng”, “hậu quả”, “khí thải do đốt rác thải”, “hiệu ứng nhà kính”, “nguyên nhân”, “hạn chế đốt rác thải sinh hoạt”, “biện pháp hạn chế”, “bệnh đường hô hấp”, “mưa axit”, “trồng nhiều cây xanh”, “sử dụng tiết kiệm năng lượng”, “khí thải của các phương tiện giao thôn...
Bài 10.16 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Cho các hình ảnh dưới đây. a) Em hãy chỉ ra từng nguyên nhân cụ thể gây ô nhiễm môi trường không khí thông qua các hình ảnh trên. b) Em hãy đề xuất một số biện pháp để hạn chế ô nhiễm không khí như các hình ảnh trên.
Bài 10.15 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Sử dụng năng lượng nào gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất? A. Điện gió. B. Điện mặt trời. C. Nhiệt điện. D. Thủy điện.
Bài 10.14 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường? A. Không khí có mùi khó chịu. B. Da bị kích ứng, nhiễm các bệnh về hô hấp. C. Mưa axit, bầu trời bị sương mù cả ban ngày. D. Buổi sáng mai thường có sương đọng trên lá.
Bài 10.13 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Không khí trong lành sẽ đảm bảo cho con người có sức khỏe tốt nhất. a) Không khí có thành phần như thế nào sẽ được xem như không khí trong lành? b) Nếu không khí không trong lành thì sẽ gây những tác hại gì đối với con người? c) Làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành? d) Hãy vẽ một bức tranh để tuyên truyền về vai trò của bảo vệ không khí trong lành?
Câu 39. Cho A = 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × . × 48 × 49 × 50 × 51. Hỏi A có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
Bài 10.12 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Hãy nêu các biện pháp em đã làm hoặc đang làm để bảo vệ môi trường không khí.
Bài 10.11 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Hãy liệt kê các hoạt động thường ngày của bản thân có thể gây ô nhiễm môi trường không khí.
Bài 10.10 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Phương tiện giao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí? A. Máy bay. B. Ô tô. C. Tàu hỏa. D. Xe đạp.
Bài 10.9 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất? A. Sản xuất phần mềm tin học. B. Sản xuất nhiệt điện. C. Du lịch. D. Giao thông, vận tải.
Bài 10.8 trang 32 sách bài tập KHTN 6. Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm không khí? A. Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch. B. Tưới nước cho cây trồng. C. Bón phân tươi cho cây trồng. D. Phun thuốc trừ sâu để phòng sâu bọ phá hoại cây trồng.
Câu 38. Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn . −10 < x < 5.
Bài 10.7 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biế...
Bài 10.6 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Với mục đích chứng minh sự có mặt của hơi nước, carbon dioxide và oxygen trong không khí, bạn An đã làm các thí nghiệm như sau. Thí nghiệm 1. Bạn lấy một cốc nước đá bỏ trên mặt bàn khô. Thí nghiệm 2. Bạn lấy một cốc nước vôi trong để trên mặt bàn. Thí nghiệm 3. Bạn lấy một cây nến đốt cháy rồi để trên mặt bàn. Theo em các thí nghiệm trên nhằm mục đích các đị...
Bài 10.5 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Người và động vật khi hô hấp hay quá trình đốt cháy nhiên liệu đều lấy oxygen và nhả khí carbon dioxide ra môi trường không khí. a) Nhờ quá trình nào trong tự nhiên mà nguồn oxygen trong không khí được bù lại, không bị hết đi? b) Nếu chúng ta đốt quá nhiều nhiên liệu thì môi trường sống của con người và động vật khác sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Bài 10.4 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Chất nào sau đây chiếm khoảng 0,03% thể tích không khí? A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sunfur dioxide D. Carbon dioxide.
Bài 10.3 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Thành phần nào sau đây không được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch? A. Carbon dioxide. B. Oxygen. C. Chất bụi. D. Nitrogen.
Bài 10.2 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Carbon dioxide. D. Nitrogen.
Câu 37. Cho a = −13, b = 25, c = −30. Tính giá trị biểu thức. a + b − (c + b)
Bài 10.1 trang 31 sách bài tập KHTN 6. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 36. Cho a = −13, b = 25, c = −30. Tính giá trị biểu thức. a + a + 12 – b.
Câu 35. Tính và điền vào chỗ chấm. 3 giờ 15 phút = ……………. phút.
Câu 34. Tính nhanh. 13 − 12 + 11 + 10 − 9 + 8 − 7 − 6 + 5 − 4 + 3 + 2 – 1.
Câu 33. Giải phương trình. 11 − x = 8 − (−11).
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k