Hoặc
319,199 câu hỏi
Câu 1.4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào? A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Câu 1.5. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là A. chế tác công cụ lao động. B. biết cách tạo ra lửa. C. chế tác đổ gốm. D. chế tác đồ gỗ, đồ gốm.
Câu 50. Tích 1 × 2 × 3 × . × 50 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
Câu 2.1. Muốn tìm dấu tích của Người tối cổ, các nhà khảo cổ phải dựa vào A. những di cốt hoá thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra. B. những khu mộ chôn người thời xưa. C. những bộ di cốt và những hiện vật chôn theo. D. những di cốt hoá thạch hoặc những công cụ thời đồ đá cũ.
Câu 49. Tìm trung bình cộng của dãy số sau. 3; 6; 9; 12; …1998; 2001.
Câu 2.2. Những dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. A. Răng hoá thạch của Người tối cổ đã được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Những công cụ đá được ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ được tìm thấy ở An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc, An Lộc,. C. Di chỉ An Khê (Gia Lai) có niên đại 80 vạn năm cách ngày nay là dấu tích cổ xưa nhất của Người tối cổ trên đất nướ...
Câu 3 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) trong các câu sau. Di cốt của Vượn người sống cách ngày nay khoảng (1). năm đã được tìm thấy ở Mi-an-ma và In-đô-nê-xi-a. Trên đảo (2). thuộc ln-đô-nê-xia, đã tìm thấy di cốt Người tối cổ sống cách ngày nay khoảng (3). Di cốt, (4). của Người tối cổ còn được tìm thấy ở Việt Nam, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai...
Câu 48. Nếu trong một tháng nào đó mà có 3 ngày thứ bảy đều là các ngày chẵn thì ngày 25 của tháng đó sẽ là ngày thứ mấy?
Câu 1 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6. Dựa vào hình 1 (trang 17, SGK), em hãy miêu tả hình dáng của Người tối cổ và nói rõ hình dáng Người tối cổ giống Vượn người và Người tinh khôn ở những điểm nào?
Câu 47. Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại. sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Câu 2 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6. Dựa vào Lược đồ hình 2 (trang 18, SGK), em có nhận xét gì về sự phân bố những dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á?
Câu 3 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6. Tìm hiểu nội dung và hình ảnh từ sách, báo và internet để viết bài giới thiệu về quá trình phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta.
Câu 46. Lớp 12B có ba tổ tham gia trồng cây, tổ 1 có 7 bạn mỗi bạn trồng được 12 cây. Tổ 2 có 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 có 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình mỗi người trồng được bao nhiêu cây?
Câu 45. Lớp 4A có ba tổ tham gia trồng cây, tổ 1 có 12 bạn mỗi bạn trồng được 8 cây. Tổ 2 trồng được 72 cây, tổ 3 trồng được 84 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Câu 1.1. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,. C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
Câu 44. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số và chia hết cho ít nhất một trong ba số 3, 4, 5.
Câu 1.2. Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó.
Câu 1.3. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. B. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 1.4. Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì A. cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau. B. ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau. C. âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây. D. nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.
Câu 2 trang 11 sách bài tập Lịch Sử 6. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Hãy xác định các ý trả lời sau đây đúng hay sai. A. Để biết sự kiện đó đã xảy ra trong quá khứ. B. Để ghi nhớ sự kiện. C. Để sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự đã xảy ra của nó. D. Để phục dựng và tái hiện lại sự kiện.
Câu 3.1.
Câu 3.2. Hãy ghép ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp về nội dung 1. Năm 179 TCN
Câu 1 trang 12 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy vẽ trục thời gian thể hiện các sự kiện lịch sử dưới đây theo đúng trình tự. Năm 40. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. Năm 2000 TCN. Đã tìm thấy những mẩu xỉ đồng thuộc văn hoá Phùng Nguyên. Năm 938. Chiến thắng Bạch Đằng. Năm 179 TCN. Triệu Đà chiếm được nước Âu Lạc. Năm 1930. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. Năm 1975. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất...
Câu 2 trang 12 sách bài tập Lịch Sử 6. Các sự kiện sau đây được ghi theo âm lịch hay dương lịch? Ngày 2 tháng 1 năm Mậu Tuất. Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ. Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội). Ngày 5 tháng 1 năm Kỷ Dậu (1789). Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa. Tháng 2 năm Canh Tý. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
Câu 3 trang 12 sách bài tập Lịch Sử 6. Trong quá trình phát triển, loài người đã có những phát minh gì để xác định thời gian?
Câu 4 trang 12 sách bài tập Lịch Sử 6. Theo em, việc sử dụng đồng thời cả âm lịch và công lịch ở nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống của người dân?
Câu 5 trang 12 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy điền con số chính xác vào chỗ trống (.) trong các câu sau. - Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN, cách năm hiện tại. năm. - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ năm 713, cách năm hiện tại. năm. - Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ nhất cách năm 2021 là 1091 năm, đó là vào năm. - Nhà nước Văn Lang - nhà nước đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào khoả...
Câu 4 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Từ đoạn tư liệu dưới đây, em có nhận xét gì về vai trò của lịch sử? “Sử để ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dở đều làm gương để răn dạy cho đời sau”. “Sử phải tỏ rõ được sự phải trái, công bằng, yêu, ghét, vì lời khen của sử còn vinh dự hơn áo đẹp vua ban, lời chê của sử còn nghiệm khắc hơn búa rìu, sử thực là cái cân, cái gương của muôn đời”. (theo Đại Việ...
Câu 3 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy cho biết những tư liệu lịch sử dưới đây thuộc loại sử liệu nào? Vì sao?
Câu 2 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Các nguồn sử liệu có ý nghĩa như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử?
Câu 1 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6.Theo em, những nguồn sử liệu nào có thể sử dụng để tìm hiểu và phục dựng lại lịch sử? Hãy nêu ví dụ cụ thể.
Câu 3 trang 8 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy ghép nguồn sử liệu ở cột A với khái niệm, ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 2 trang 7, 8 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Các nhà sử học chỉ cần dựa vào phán đoán của mình về hiện vật, sự kiện, nhân vật lịch sử,. để phục dựng lại lịch sử. B. Các nhà sử học dựa vào các nền văn hoá khảo cổ để phục dựng lại lịch sử. C. Các nhà sử học dựa vào các nguồn tài liệu. hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc, … để phục dựng...
Câu 1.4. Hình 4. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào? A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết. D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 43. Hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2 . Tính thể tích hình đó.
Câu 1.3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 42. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết. a) a . b là một số nguyên dương? b) a . b là một số nguyên âm?
Câu 1.2. Tư liệu chữ viết là A. những hình khắc trên bia đá. B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,. từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay. C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thuỷ. D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 41. Một can nhựa chứa 10 lít nước mắm. Biết 1 lít cân nặng 0,9 kg; can rỗng nặng 0,5 kg. Hỏi can nước mắm nặng mấy kg?
Câu 1.1. Tư liệu hiện vật là A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại. C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học. D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 40. Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.
Biết rằng 3/5 diện tích trồng nhãn của một xã là 6 ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó là bao nhiêu mét vuông?
Câu 38. Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 400 đến 500 em. Mỗi lần xếp hàng 6 hoặc hàng 9 đều dư 2 em nhưng khi xếp hàng 5 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Câu 37. Để đánh số trang một quyển sách dùng hết 831 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Câu 36. Trong mỗi buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa, mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo, bao nhiêu cái bánh ?
Câu 35. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 5 đơn vị viết là. 34050 … 34005 … 34500 … b) Số gồm 9 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị viết là. 93204 … 93024 … 93424 ….
Câu 34. Giáo viên chủ nhiệm muốn chia 128 quyền vở; 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau cho các học sinh giỏi nhân dịp tổng kết năm học. Hỏi có thể chia nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì và bao nhiêu tập giấy?
Câu 33. Vẽ đồ thị hàm số y = x + 4.
Câu 4 trang 6 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy hỏi người thân để vẽ lại sơ đồ tộc phả gia đình em (khoảng 4 thế hệ) và giới thiệu với bạn. Thông qua sơ đồ, em biết điều gì về gia đình mình?
Câu 3 trang 6 sách bài tập Lịch Sử 6. Em hãy giải thích vì sao Bác Hồ lại nói. “Hôm nay gặp các chú ở Đền Hùng có ý nghĩa to lớn vì Vua Hùng là vị vua khai quốc. Các Vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” Lời căn dặn này của Bác nói lên điều gì về vai trò của lịch sử đối với cuộc sống hiện nay?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k