Hoặc
318,199 câu hỏi
Câu 17. Tính a) 653,38 + 96,92 = …………………… 35,069 – 14,235 = …………………… b) 52,8 × 6,3 = …………………… 17,15 × 4,9 = ……………………
Câu 16. Tìm x. a) 4x(3x – 7) – 6(2x2 – 5x + 1) = 12 b) (5x + 3)(4x – 1) + (10x – 7)(–2x + 3) = 27 c) (8x – 5)(3x + 2) – (12x + 7)(2x – 1) = 17 d) (5x + 9)(6x – 1) – (2x – 3)(15x + 1) = – 190.
Câu 15. Một lớp có 60 em, 42 em biết bơi, 46 em biết đi xe đạp, 55 em biết chơi bóng. Hỏi có ít nhất bao nhiêu em biết cả 3 thứ?
Câu 14. Tính nhanh. (3965 – 2378) – (665 – 1378).
Câu 13. Tính a) 758,7 + 65,46. b) 4,62 × 35,4. c) 234,8 – 87. d) 225,54 . 6,3.
Câu 12. Một con cá có đuôi cân nặng 0,25 kg; đầu cân nặng bằng đuôi và nửa thân; thân cân nặng bằng đầu và đuôi. Hỏi con cá cân nặng bao nhiêu kg?
Câu 11. Tổng một số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này một bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như số tự nhiên và được kết quả 3569. Tìm số tự nhiên và số thập phân đó.
Câu 10. Trung bình cộng của hai số là 12,35. Tìm hai số đó biết rằng hiệu của chúng bằng 3,3.
Câu 9. Mua 0,5 kg nho và 1 kg táo phải trả 60 000 đồng. Mua 1 kg nho và 0,5 kg táo phải trả 72 000 đồng. Tính giá tiền mua 1 kg nho và giá tiền mua 1 kg táo.
Câu 8. Chứng minh các biểu thức sau dương. a) x2 – 8x + 20. b) 4x2 – 12x + 11. c) x2 – x + 1. d) x2 – 2x + y2 + 4y + 6.
Câu 7. Cho 101 đường thẳng, trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Số giao điểm của chúng là bao nhiêu?
Câu 6. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0,12 × 400; 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 b) Tính nhẩm kết quả tìm x. 5,4 × x = 5,4 9,8 × x = 6,2 × 9,8.
Câu 5. Một người gửi tiết kiệm 100 000 000 đồng với lãi suất 1 tháng là 0,7%. Hỏi nếu 3 tháng người đó mới rút cả gốc lẫn lãi thì được bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền lãi hàng tháng được cộng dồn vào tiền gốc.
Câu 4. Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 7,2 cm và chiều rộng kém chiều dài 3,55 cm.
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5; b) 0,125 × 6,94 × 80; c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01; d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9; e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.
Câu 2. 0,125 × 6,94 × 80. Tính bằng cách thuận tiện.
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 5,2 × 9 + 5,2. b) 12,3 × 101 – 12,3. c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.
Câu 50. Theo kế hoạch, đội sản xuất phải trồng 15 ha rừng trong một năm. a) Nửa năm đầu đội đã trồng được 7,8 ha rừng. Hỏi trong nửa năm đầu đội đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm? b) Đến hết năm đội đã trồng được tất cả 16,8 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Câu 49. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau.
Câu 48. Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 2 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hình ảnh trái cam, mùa cam trên đất Nghệ được miêu tả như thế nào và có ý nghĩa gì?
Câu 47. Tìm các ước của 10.
Câu 1 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Xác định thể thơ của bài thơ Mùa cam trên đất Nghệ. Nhận xét về cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ.
Câu 46. Một cửa hàng đã bán được 240 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo?
Câu 5 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm cụm động từ trong những dòng thơ sau. Xác định động từ trung tâm và những ý nghĩa mà động từ đó được bổ sung. a. Bố dạy con hình học. b. Diều bay trong gió lộng. Từ mỗi động từ trung tâm đó, hãy tạo thêm ba cụm động từ mới.
Câu 45. Một đoàn tàu gồm 15 toa, mỗi toa dài 14 m chạy với vận tốc 43,2 km/giờ vượt qua một người đi bộ ngược chiều. Tính thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ, biết vận tốc của người đi bộ là 4 km/giờ.
Câu 4 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm một số từ láy trong bài thơ và nêu tác dụng của các từ láy đó.
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hình ảnh biển cả có ý nghĩa gì?
Câu 44. Một người mua hai hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 125 g kẹo. Hỏi người đó mua mấy kg kẹo? [giải bằng hai cách].
Câu 43. Một người bỏ ra 450 000 đồng tiền vốn để mua một cây quạt. Người đó đã bán cây quạt với giá 486 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Trong bài thơ, khi đứng nhìn biển cả, người bố có những suy tư, cảm xúc như thế nào?
Câu 42. Lãi suất tiết kiệm là 0,65% / tháng. Để sau một tháng nhận được tiền lãi là 832 000 đồng thì khách hàng phải gửi số tiền gốc là bao nhiêu?
Câu 41. Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Bài thơ Bố đứng nhìn biển cả thuộc thể thơ nào? Nêu nhận xét của em về cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ.
Câu 40. Hai căn phòng hình chữ nhật. Căn phòng thứ nhất có chiều dài là 5,2 m và chiều rộng 3,4 m. Căn phòng thứ hai có chiều dài là 4,8 m chiều rộng là 3,7 m. Hỏi căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?
Câu 39. Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50?
Câu 7 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát những đặc điểm chính về hình thức và nội dung của bài thơ.
Câu 38. Có một cái ao ở giữa một khu đất, diện tích cái ao là 30,6 m2 và nhỏ hơn diện tích của cả khu đất 45,57 m2. Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu m2?
Câu 6 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Theo em, nhà thơ có cảm xúc và suy nghĩ như thế nào về sông Thương và quê hương quan họ?
Câu 37. Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa.
Câu 5 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Trong các dòng thơ dưới đây, nhà thơ đã dùng những biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của những biện pháp tu từ đó. - ôi con sông màu nâu ôi con sông màu biếc - những gì sông muốn nói cánh buồm đang hát lên
Câu 36. Hỏi có bao nhiêu phân số thập phân khác 0 mà có tổng của mẫu số và tử số là số lẻ nhỏ nhất có tám chữ số?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1. Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quanh cảnh như thế nào? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. -……………. trải khắp nơi. -……………. trong bóng lá.
Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm từ láy trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của những từ láy đó. - dùng dằng hoa Quan họ nở tím bên sông Thương - mạ đã thò lá mới trên lớp bùn sếnh sang
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 2. Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn như thế nào? Đánh dấu √ vào ô phù hợp. ĐÚNG SAI a) Quả cầu giấy xanh xanh b) Bay từ chân người này sang chân người khác c) Bay lên rồi lộn xuống d) Đi từng vòng quanh quanh
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 3. Khổ thơ nào miêu tả các bạn nhỏ đá cầu rất khéo léo? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) khổ thơ thứ nhất. b) khổ thơ thứ ba. c) Khổ thơ thứ tư.
Câu 3 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hình ảnh sông Thương và quê hương quan họ hiện lên như thế nào trong bài thơ?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 4. Em hiểu “Chơi vui học càng vui." có nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Chơi đã vui, học còn vui hơn. b) Học đã vui, chơi còn vui hơn. c) Nhờ chơi vui mà học tốt hơn. d) Ý kiến khác của em (nếu có)
Câu 35. Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 4 cm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 1. Viết thêm tên các trò chơi và hoạt động thể thao có thể ghép với các từ sau. a) Chơi. chơi cờ,………. b) Đánh. đánh cầu lông,………………. c) Đấu. đấu võ,………………. d) Đua. đua thuyền,…………………
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k