Hoặc
318,199 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72 - 73 Bài 2. Những âm thanh nào được so sánh với nhau trong các câu thơ,câu văn sau? Viết từ ngữ phù hợp vào các ô trong bảng sau. a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. b) Tiếng dế nỉ non như một khúc nhạc đồng quê. c) Tiếng mưa rơi trên mái tôn ầm ầm như tiếng trống gõ. Âm thanh 1 Đặc điểm Từ so sánh Âm thanh 2 a) Tiếng s...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Bài 3. Chọn từ ngữ phù hợp rồi viết vào chỗ trống để hoàn thành cáccâu thơ, câu văn sau. Dòng suối Tiếng mẹ Trăm vạn tiếng quân reo a) Đường xa em đi về Có chim reo trong lá Có nước chảy dưới khe Thì thào như …. b) Tiếng ve như . Reo hoài chẳng nghỉ ngơi. c) Cách xa nửa ngày đường đã nghe tiếng nước réo, tưởng như . giữa núi rừng trùng điệp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 1. Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một mình? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì cô bé không được nhận vào đội đồng ca thành phố. b) Vì cô bé không kịp đăng kí tham gia đội đồng ca thành phố. c) Vì cô bé thích hát nhưng hát không hay.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 2. Ai đã khen cô bé? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Đội đồng ca thành phố. b) Một ông cụ tóc bạc. c) Bác bảo vệ ở công viên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 3. Vì sao cô bé sững người khi nghe bác bảo vệ nói về ông cụ? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong các câu dưới đây. Cô gái sững người. Thì ra, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người từ lâu đã không còn nghe được nữa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 4. Theo em, sự động viên của ông cụ có tác dụng gì đối với cô bé? Đánh dấu √ vào trước những ý em thích. Giúp cô bé hết buồn. Giúp cô bé tự tin vào giọng hát của mình. Giúp cô bé quyết tâm trở thành ca sĩ. Giúp cô bé thích đi chơi ở công viên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 1. Đánh dấu √ vào ô trước những câu thể hiện cảm xúc của nhân vật (câu cảm). Tại sao mình không được nhận? Cháu hát hay quá! Cháu hát hay lắm! Cụ bị điếc hơn 20 năm nay rồi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Bài 2. Viết một câu cảm để bộc lộ cảm xúc của em về câu chuyện Ông lão nhân hậu hoặc các nhân vật trong câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Bài 1. Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông báo dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 2. Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật (hoặc chiếu phim) mà em đã được xem. Gợi ý. – Em được xem gì (múa rối, xiếc, ca nhạc, kịch, phim,.)? – Em xem ở đâu (ở rạp, ở sân trường, ở trên ti vi,.)? – Điều gì trong buổi biểu diễn (hoặc bộ phim) đó khiến em thích hoặc nhớ nhất?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 1. Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? Viết tên môn học vào chỗ trống. Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn…………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 2. Nối từ ngữ ở bên A với từ ngữ phù hợp ở bên B để miêu tả bức tranh mà cô giáo tạo nên từ những tờ giấy màu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 3. Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay. Viết tiếp. thoắt cái đã xong,…………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 4. Hãy viết cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của cô giáo.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Câu khiến. b) Câu cảm. c) Câu hỏi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 2. Em hãy viết một câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo trong bài thơ trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 1. Chú hề biểu diễn với “quả bóng kì lạ” như thế nào? Đánh dấu √ vào ô phù hợp. ĐÚNG SAI a) Trang rất thích tiết mục “Quả bóng kì lạ" của chú hề. b) Chú hề chạy theo quả bóng, xiêu vẹo cả người. c) Có lúc chú hề phải nhảy người lên ấn quả bóng xuống mà không nổi. d) Có lúc chú hề bị quả bóng kéo như bay lên khoảng không.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 2. Vì sao Trang cảm thấy thương chú hề? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì chú hề phải cầm quả bóng đi quanh sân khấu. b) Vì em thấy chú hề như muốn khóc khi quả bóng tặng cô gái bị vỡ. c) Vì chú hề tặng quả bóng cho một cô gái nhưng cô ấy không nhận.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 3. Theo em, cô gái được chú hề tặng quả bóng là ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Là một khán giả giống như Trang. b) Là một diễn viên xiếc đồng làm khán giả. c) Là một người thân hoặc bạn của chú hề.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 4. Trang đã làm gì để an ủi chú hề? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Chạy ngay đến chào chú hề khi vừa thấy chủ ở công viên. b) Chạy ngay đi mua một quả bóng rồi nhờ chú hề tặng cô gái. c) Nhờ mẹ mua một quả bóng rồi tìm chú hề, tặng bóng cho chú.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 79 Bài 1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. a) Vì quả bóng vỡ, cô gái xấu hổ, chạy thẳng ra ngoài. b) Vì thương chú hề, Trang tặng chú một quả bóng. c) Trang nhận ra ngay chú hề vì em rất thích tiết mục của chú.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 79 Bài 2. Đặt một câu cảm để. a) Khen một tiết mục hoặc một diễn viên. b) Thể hiện niềm vui khi gặp một diễn viên em yêu thích.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 79 Bài tập. Chọn 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài tập. Sau bài 9, em đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Câu 1 trang 19 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Em hãy chỉ ra một số đặc điểm hình thức của bài thơ như thể thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp.
Câu 6 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Chỉ ra những nét tương đồng giữa hình ảnh người cháu trong bài thơ Tiếng gà trưa và hình ảnh người con trong bài thơ Gặp lá cơm nếp.
Câu 5 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ trong khổ thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ.
Câu 4 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tiếng gà trưa gợi người cháu nhớ về tuổi thơ được bà yêu thương. Nêu cảm nhận của em về tình cảm của bà dành cho người cháu.
Câu 3 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hình ảnh đàn gà của bà trong kí ức của cháu được miêu tả như thế nào?
Câu 32. Tìm x, y nguyên thỏa mãn. xy3 + y2 + 4xy = 6.
Câu 2 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tiếng gà trưa là một bài thơ có yếu tố tự sự. Em hãy cho biết ai là người kể chuyện và nội dung câu chuyện được kể là gì. Vẽ sơ đồ theo mẫu sau vào vở và điền vào sơ đồ những sự việc chính trong câu chuyện.
Câu 1 trang 17 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Nêu một số đặc điểm hình thức của bài thơ Tiếng gà trưa trên các phương diện. số tiếng trong mỗi dòng, số dòng trong mỗi khổ, cách gieo vần, ngắt nhịp.
Câu 31. Tổng của hai số là 80, nếu tăng số thứ nhất lên 4 lần, số thứ hai tăng lên 5 lần thì được tổng mới là 360. Tìm hai số đó.
Câu 6 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Chỉ ra những nét tương đồng giữa hai bà mẹ trong hai bài thơ Gặp lá cơm nếp và Mùa cam trên đất Nghệ.
Câu 30. Tính bằng hai cách a) (6,75 + 3,25) × 4,2; b) (9,6 – 4,2) × 3,6.
Câu 29. Cho hai số có hai chữ số. Biết rằng, số thứ nhất bằng hiệu của 66 và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Số thứ hai là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Nếu lấy số thứ hai trừ số thứ nhất ta thu được kết quả bao nhiêu?
Câu 5 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Nêu cảm nhận của em về tình cảm của người lính dành cho những người mẹ và quê hương.
Câu 28. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông có diện tích 64 m2, chiều dài gấp 3,5 lần chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Câu 27. Một cửa hàng có 20,430 kg mì chính được đóng gói vào 45 gói cân nặng bằng nhau. Cửa hàng đã bán 18 gói. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg mì chính?
Câu 26. Mua 4 m vải phải trả 44 000 đồng. Hỏi mua 7,8 m vải phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Câu 4 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tình cảm của người mẹ thôn Nghi Vạn nói riêng và của các bà mẹ Việt Nam nói chung dành cho những người con đi chiến đấu xa nhà thể hiện như thế nào?
Câu 25. Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 13 thì được 50. Giá trị của số đó là. A. 63; B. 5; C. 6; D. 7.
Câu 24. Hiện nay tổng số tuổi 2 bố con là 48 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì bố có mấy nhiều tuần. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Câu 3 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Xác định biện pháp tu từ trong các dòng thơ dưới đây và nêu tác dụng của chúng. Cam Xã Đoài mọng nước Giọt vàng như mật ong.
Câu 23. Giữa các số 7 và 35 hãy tìm thêm 6 số nữa để được một cấp số cộng.
Câu 22. Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 4 thì y = 2 .Vậy hệ số tỉ lệ của x đối với y là k bằng bao nhiêu?
Câu 21. Có 4 bạn Hoa, Mai, Lan, Phượng. Các bạn Hoa, Mai, Lan cân nặng tất cả là 108,6 kg. Các bạn Mai, Lan, Phượng cân nặng hết tất cả 105,4 kg. Các bạn Hoa, Mai, Phượng cân nặng tất cả là 110,3 kg. Các bạn Hoa, Lan, Phượng cân nặng tất cả là 107,7 kg. Hỏi mỗi bạn nặng bao nhiêu kg?
Câu 20. Cho 1000 điểm phân biệt trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tạo bởi 2 trong 1000 điểm đó?
Câu 19. Cho các số x, y thõa mãn đẳng thức 3x2 + 3y2 + 4xy + 2x – 2y + 2 = 0. Tính M = (x + y)2010 + (x + 2)2011 + (y – 1)2012.
Câu 18. Tìm x biết 715,14 – (x × 5) = 147,04.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k