Hoặc
317,199 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 1. Viết vào phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về lễ hội.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 2. Nghe – viết. Lễ hội hoa nước Ý (SGK, tr.18)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a. (sắc, xắc). Các cô gái đeo chiếc ……………………. vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ………………. b. (sinh, xinh). Cô mèo tam thể vừa …………… bốn chú mèo con rất…………… c. (say, xay). Ru bé ngủ……………, rồi bà đi ……………….bột làm bánh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 4. Viết từ ngữ. a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng. b. Chứa tiếng có.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 5. Gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị có trong đoạn văn sau. Chúng tôi đi xem múa rối nước. Má nhắc. - Con hãy nắm chặt tay em! Đừng để em đi lạc đó! - Dạ, con nhớ rồi. Thế mà vừa thấy màn đá banh dưới nước, anh em tôi đã vỗ tay reo hò * Cuối mẫu câu vừa tìm được có dấu.…………………………………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 6. Điền dấu câu phù hợp vào☐. Cô Mùa Xuân xúc động nhìn theo bóng họa miNước mắt cô lặng lẽ lăn dàiCô thì thầm. - Hót điHót nữa đi, họa mi nhéTừ nay, em sẽ là sứ giả của mùa xuânTiếng em là tiếng của mùa xuân. Theo Trần Hoài Dương
Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? a) A = 1012 +7; b) B = 1012 +8.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 7. Viết các câu cầu khiến có trong đoạn văn ở bài tập 6.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 13 Bài 8. Viết 1 – 2 câu khiến để đề nghị bạn tham gia một tiết mục văn nghệ trong ngày hội mùa xuân của trường.
Bài 2.21 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao? a) A = 1012 + 1; b) B = 1012 + 3.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 8, 9 Bài 1. Hoàn thành sơ đồ tìm ý cho đoạn văn thuật lại một ngày hội em đã chứng kiến.
Bài 2.20 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chuẩn bị cho năm học mới, Mai được mẹ mua cho một số bút và một số quyển vở hết tất cả 165 nghìn đồng. Biết một chiếc bút giá 17 nghìn đồng, một quyển vở giá 5 nghìn đồng. Hỏi mẹ đã mua cho Mai bao nhiêu cái bút, bao nhiêu quyển vở?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về lễ hội
Bài 2.19 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho số . Hãy thay a, b bởi các chữ số thích hợp, biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 2. Viết 2 – 3 từ ngữ. a. Gọi tên lễ hội M. lễ hội Đền Hùng b. Gọi tên hoạt động trong lễ hội M. gói bánh chưng c. Chỉ không khí của lễ hội M. náo nhiệt d. Chỉ cảm xúc của người tham gia lễ hội M. hào hứng
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 3. Viết 1 – 2 câu về hoạt động trong lễ hội em đã chứng kiến hoặc tham gia. M. Chúng em tham gia gói bánh chưng
Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Dùng bốn số. 0; 2; 3; 5 để tạo ra các số có bốn chữ số, mỗi chữ số đã cho chỉ lấy một lần sao cho. a) Các số đó chia hết cho 2 b) Các số đó chia hết cho 5 c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 8 Bài 4. Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu sau thành đoạn văn.
Bài 2.17 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Lớp 6A muốn thành lập một nhóm nhảy để khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc nhóm 5 người. Hỏi nhóm nhảy cần ít nhất bao nhiêu người?
Bài 2.16 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 hay không. a) 2 020 + 2 021; b) 20255 – 20204
Bài 2.15 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 hay không. a) 2 020 + 2 022; b) 20213 – 20203
Bài 2.14 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9? 2 025; 2 340; 2 010; 2 020.
Bài 2.13 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5? 1 010; 1 945; 1 954; 2 010.
Bài 2.12 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3? 2 020; 2 022; 3 303; 3 306.
Bài 2.11 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!
Bài 2.10 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
Bài 2.9 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1.a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3? b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5?
Bài 2.8 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho x + 32 không chia hết cho 4.
Bài 2.7 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x - 6 chia hết cho 3.
Bài 2.6 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.
Bài 2.5 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5. a) 80 + 1 945 + 15; b) 1 930 + 100 + 2 021.
Bài 2.4 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao? a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11; b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8; c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
Bài 2.3 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.
Bài 2.2 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Hãy tìm tất cả các ước số của 56.
Bài 2.1 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm kí hiệu thích hợp ( ⁝ ⋮̸ ) thay vào các dấu “?” 56 7; 63 8; 1 975 25; 2 020 20; 2 021 3
Câu 4. Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x + m – 2. Tìm m biết rằng góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox bằng 45°.
Câu 3. Tìm m để 2 đường thẳng (d) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung cho hàm số y = (m + 2)x + 2m2 + 1 tìm m để hai đường thẳng (d). y = (m + 2)x + 2m2 + 1 và (d'). y = 3x + 3 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Câu 2. Tính chiều cao ứng với cạnh 40 cm của một tam giác, biết góc kề với cạnh này bằng 40° và 55°.
Câu 1. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5 kg. Biết con gà cân nặng 1,5 kg, vịt nặng hơn gà 0,9 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 50. 25 bằng hai số giống nhau nào nhân với nhau.
Câu 49. 1 996 dm2 = … cm2.
Câu 48. 15 dm2 2 cm2 = … cm2.
Câu 47. 15 dm2 = … cm2.
Câu 46. Biết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?
Câu 45. Một đội 10 người trong một ngày đào được 35 m nương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (mức đào của một người như nhau).
Câu 44. Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả?
Câu 43. Trong một buổi họp có tất cả 8 người, mỗi người sẽ bắt tay những người còn lại một lần. Vậy tổng số sẽ có bao nhiêu cái bắt tay?
Câu 42. Một người bán một chiếc quạt điện với giá 198 000 đồng thì được lãi 10% tiền vốn một chiếc. Hỏi để lãi 10% giá bán thì người đó phải bán chiếc quạt đó với giá bao nhiêu?
Câu 41. Chọn 4 chữ số khác nhau từ các số 0, 2, 4, 5, 6, 7 để lập thành số có 4 chữ số chia hết cho 5. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu số như vậy?
Câu 40. Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng minh rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k