Hoặc
262,199 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 33 Tranh luận. Hai số không chia hết cho 4 thì tổng của chúng cũng không chia hết cho 4
Toán lớp 6 trang 33 Vận dụng 2. Tìm x thuộc tập {5; 25; 39; 54} sao cho tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.
Toán lớp 6 trang 33 Luyện tập 3. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết. a) 20 + 81 có chia hết cho 5 không. Vì sao ? b) 34 + 28 – 12 có chia hết cho 4 không. Vì sao?
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 6. Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không?
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 5. Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 1. Hãy tìm x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28}, biết tổng 21 + x chia hết cho 7.
Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 2. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết. a) 24 + 48 có chia hết cho 4 không. Vì sao? b) 48 + 12 – 36 có chia hết cho 6 không. Vì sao?
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 4. Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không?
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 3. Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
Toán lớp 6 trang 31 Thử thách nhỏ. Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12.
Toán lớp 6 trang 31 Luyện tập 1. a) Hãy tìm tất cả các ước của 20; b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 2. Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; …. Em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 1. Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12.
Toán lớp 6 trang 30 Câu hỏi 2. Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ?
Toán lớp 6 trang 30 Câu hỏi 1. Tìm kí hiệu thích hợp (⋮,⋮ ) thay cho dấu “?” 24 ? 6 45 ?10 35 ? 5 42 ? 4
Toán lớp 6 trang 27 Bài 1.53. Tính. a) 110−72+22.2 ; b) 9.(82−15); c) 5.8−(17+8).5; d) 75.3+6.92.
Toán lớp 6 trang 27 Bài 1.52. Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.
Toán lớp 6 trang 27 Bài 1.51. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 33.32 b) 54.52 c) 83.82 d) 54.53.52
Toán lớp 6 trang 27 Bài 1.50. Tính giá trị của biểu thức. a) 36 – 18.6; b) 2.32+24.6.2; c) 2.32−24.(6.2).
Toán lớp 6 trang 26 Bài 1.49. Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau. 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2 , phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2 Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá t...
Toán lớp 6 trang 26 Bài 1.48. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Toán lớp 6 trang 26 Bài 1.47. Tính giá trị của biểu thức. 1 + 2(a + b) - 43 khi a = 25; b = 9.
Toán lớp 6 trang 26 Bài 1.46. Tính. a) 235 + 78 - 142; b) 14 + 2 . 82 ; c) {23 + [1 + (3−1)2 ]}.13.
Toán lớp 6 trang 26 Luyện tập 2. a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới). b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.
Toán lớp 6 trang 26 Vận dụng. Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
Toán lớp 6 trang 26 Luyện tập 1. Tính giá trị của các biểu thức sau. a) 25.23−32+125; b) 2.32+5.(2+3).
Toán lớp 6 trang 25 Câu hỏi. Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.45. Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. 105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.44. Trái Đất có khối lượng khoảng 60. 1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. 106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.43. Ta có. 1 + 3 + 5 = 9 = 32. Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên. a) 1 + 3 + 5 + 7; b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.42. Tính. a) 57.53 b) 58.54
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.41. Biết 210=1 024. Tính 29 và 211.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.40. Tính 112,1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.39. Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10. 215; 902; 2 020; 883 001.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.38. Tính. a) 25; b) 33; c) 52 d) 109
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.37. Hoàn thành bảng sau vào vở. Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 43 ? ? ? ? 3 5 ? ? 2 ? 128
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.36. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa. a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 b) 10 . 10 . 10 . 10 c) 5 . 5 . 5 . 25 d) a . a . a . a . a . a
Toán lớp 6 trang 24 Luyện tập 3. Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 76.74 b) 1 091100.1 091100
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động 3. a) Giải thích vì sao có thể viết 65=63.62 b) Sử dụng câu a) để suy ra 65.63=62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương. c) Viết thương của phép chia 107.104 dưới dạng lũy thừa của 10.
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 2. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 53.57 b) 24.25.29 c) 102.104.106.108
Toán lớp 6 trang 23 Hoạt động 2. a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7. 72.73=(7.7).(7.7.7)=? b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a)
Toán lớp 6 trang 23 Vận dụng. (1). Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu. (2). Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu. 4 257 = 4. 103+ 2. 102+5.10+7
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 1. Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10. a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?
Toán lớp 6 trang 22 Hoạt động 1. Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?
Toán lớp 6 trang 22 Mở đầu. Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau. ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?
Toán lớp 6 trang 21 Bài 1.35. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau. Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số.
Toán lớp 6 trang 21 Bài 1.34. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?
Toán lớp 6 trang 21 Bài 1.33. Ta đã biết. Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn, chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,. Tuy nhiên có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số nào?
Toán lớp 6 trang 21 Bài 1.32. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ
Toán lớp 6 trang 21 Bài 1.31. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7. a) Viết tập hợp A bằng hai cách. Liệt kê phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử. b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập hợp A?
78.6k
52.3k
44.3k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k