Hoặc
18 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.45. Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. 105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.44. Trái Đất có khối lượng khoảng 60. 1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. 106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.43. Ta có. 1 + 3 + 5 = 9 = 32. Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên. a) 1 + 3 + 5 + 7; b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.42. Tính. a) 57.53 b) 58.54
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.41. Biết 210=1 024. Tính 29 và 211.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.40. Tính 112,1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.39. Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10. 215; 902; 2 020; 883 001.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.38. Tính. a) 25; b) 33; c) 52 d) 109
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.37. Hoàn thành bảng sau vào vở. Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 43 ? ? ? ? 3 5 ? ? 2 ? 128
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.36. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa. a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 b) 10 . 10 . 10 . 10 c) 5 . 5 . 5 . 25 d) a . a . a . a . a . a
Toán lớp 6 trang 24 Luyện tập 3. Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 76.74 b) 1 091100.1 091100
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động 3. a) Giải thích vì sao có thể viết 65=63.62 b) Sử dụng câu a) để suy ra 65.63=62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương. c) Viết thương của phép chia 107.104 dưới dạng lũy thừa của 10.
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 2. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 53.57 b) 24.25.29 c) 102.104.106.108
Toán lớp 6 trang 23 Hoạt động 2. a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7. 72.73=(7.7).(7.7.7)=? b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a)
Toán lớp 6 trang 23 Vận dụng. (1). Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu. (2). Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu. 4 257 = 4. 103+ 2. 102+5.10+7
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 1. Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10. a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?
Toán lớp 6 trang 22 Hoạt động 1. Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?
Toán lớp 6 trang 22 Mở đầu. Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau. ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k