Hoặc
264,199 câu hỏi
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Liệt kê ít nhất một khó khăn em có thể gặp phải khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác. Đề xuất cách thức khắc phục (những) khó khăn ấy và trao đổi với các bạn trong nhóm/ lớp.
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Theo em, vì sao khi nghe chúng ta nên ghi chép? Chúng ta cần ghi chép những gì và ghi chép như thế nào?
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt các bước cần thực hiện khi nghe và tôm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Câu 5 trang 14 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Chọn một trong hai đề bài sau. Để 1. Viết một đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ về một bài thơ Ngày xưa có mẹ của Thanh Nguyên. Đề 2. Viết một đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ về một bài thơ tự do mà em yêu thích.
Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định thể thơ của bài thơ sau và giải thích vì sao em cho là như vậy. NGÀY XƯA CÓ MẸ Thanh Nguyễn Khi con biết đòi ăn Mẹ là người mớm cho con muỗng cháo Khi con biết đòi ngủ bằng tiết tấu Mẹ là người thức hát ru con Bầu trời trong mắt con ngày một xanh hơn Là khi tóc mẹ ngày thêm sợi bạc Mẹ đã thành hiển nhiên như Trời – Đất Như cuộc đời không thể thiếu trong...
Câu 3 trang 12 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thơ tự do là thể thơ mà người viết không bị ràng buộc vào…………. khi sáng tác.
Câu 2 trang 11 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Điền vào bảng sau những điểm giống và khác nhau giữa đoạn văn nghị luận ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do. Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do. Giống Khác
Câu 1 trang 11 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do thuộc kiểu văn., thể hiện . của người viết về một bài thơ tự do.
Câu 4 trang 11 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) miêu tả cảnh bình minh hoặc hoàng hôn nơi em ở, trong đó có sử dụng ít nhất một từ tượng hình hoặc từ tượng thanh.
Câu 3 trang 11 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Phân tích tác dụng của các từ tượng thanh, tượng hình đối với việc miêu tả không gian khu rừng trong đoạn văn sau. Rồi một hôm, giông bão gầm thét trên rừng, cây cối ào ào ghê rợn. Trong rừng bỗng tối mù tối mịt, tưởng chừng như bao nhiêu đêm tối trên đời kể từ khi có rừng đến nay đều tụ cả lại. Những con người nhỏ bé đi giữa những cây lớn, trong tiếng sấm đáng...
Câu 2 trang 9 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng của chúng. a. Cho tôi về chái bếp nhà tôi Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy Nồi cám bao năm mẹ đun dở Chái bếp nằm nghe nằng nặng đêm (Lý Hữu Lương, Chái bếp) b. Chái bếp vườn nhà cha gọi tên Cho cánh nỏ cong hình lưỡi hái Cho tuổi mình là hoa là trái Chái bếp thõng mình xình xịch mưa...
Câu 1 trang 9 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Hoàn thành những thông tin về từ tượng hình và từ tượng thanh bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở). Nội dung tóm tắt Đặc điểm Tác dụng Ví dụ Từ tượng hình Từ tượng thanh
Câu 8 trang 8 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc VB sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. VỚI CON Vũ Quần Phương 1. Bồng bồng! Bố bồng con trên tay Buổi chiều nay, buổi chiều nay Khói hàng xóm bay là trên bếp Sau trận mưa trời mát hơi may. 2. Bố bế con ra ngoài mái hiên Sông xa, trời rộng, mắt con nhìn Cánh buồm trôi đấy, mây bay đấy! Cây giữa vườn cây, cỏ trước thềm. 3. Bố bế con ra với phố phường Xe chạy n...
Câu 7 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc VB sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. CHÍN CON RỒNG NHỎ BAY LÊN Trần Quốc Toàn Ghe ngon vừa nghe trống lệnh Vẫy gió một trăm khăn hồng Một trăm mái chèo khuấy nước Bay lên chín con sông rồng. Bay lên sông mẹ nghìn giọt Đi tìm Sóc Trăng đồng chua Đi tìm Trà Vinh đất khát Chúng em thay trời làm mưa. Giọt giọt mồ hôi mặn chát. Đã ngọt trong cơn mưa vui Mái dầm...
Câu 6 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trong khổ thơ sau, nhà thơ đã sử dụng loại vần nào? Đầu những hồn thân tự thuở xưa Những hồn quen dài gió dầm mưa Những hỗn chất phác hiện như đất Khoai sẵn tinh quê rất thiệt thà (Tố Hữu, Nhớ đồng)
âu 5 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Hãy xác định bố cục của bài thơ Mây và sóng (Ta-go). Từ đó, xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ này.
Câu 4 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Vần liền, vần cách nằm trong nhóm vần chân hay vần lưng?
Câu 3 trang 6 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Nối khái niệm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B.
Câu 2 trang 5 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Dựa vào bảng sau em hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa thơ sau chữ và thơ bảy chữ. Thơ sáu chữ Thơ bảy chữ Giống Mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. Khác
Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thơ sáu chữ, bảy chữ là thể thơ như thế nào?
Câu 6 trang 86 SBT Địa Lí 8. Viết một đoạn văn ngắn để tuyên truyền về việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
Câu 5 trang 86 SBT Địa Lí 8. Nêu những thuận lợi, khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 4 trang 86 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau đây vào vở để thể hiện những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta. Các ngành kinh tế biển Thuận lợi Khó khăn Giao thông vận tải Du lịch biển Khai thác, nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản Phát triển nghề làm muối
Câu 3 trang 86 SBT Địa Lí 8. Môi trường biển đảo Việt Nam có đặc điểm đặc trưng nào sau đây? A. Sinh vật suy thoái và nước biển ô nhiễm. B. Nước biển sạch và không khí trong lành. C. Nhiệt độ và độ ẩm không khí nhiều biến động. D. Các chỉ số về chất lượng môi trường vượt giới hạn cho phép.
Câu 2 trang 86 SBT Địa Lí 8. Vùng biển nào của nước ta tập trung nhiều đảo và quần đảo gần bờ nhất? A. Vùng biển đông bắc. B. Vùng biển tây nam. C. Vùng ven biển Nam Trung Bộ. D. Vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu hỏi trang 127 Công nghệ 11. Bảo dưỡng định kì gồm những công việc chính nào? Chu kì bảo dưỡng định kì của ô tô con là bao lâu?
Câu 1 trang 85 SBT Địa Lí 8. Ghép tên các vịnh, biển, đảo, quần đảo sau đây với các số tương ứng trong hình 2. A. Biển Đông. B. Vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bắc Bộ. D. Đảo Lý Sơn. E. Đảo Cồn Cỏ. G. Đảo Phú Quý. H. Đảo Phú Quốc. I. Quần đảo Côn Sơn. K. Quần đảo Nam Du. L. Đảo Bạch Long Vĩ. M. Quần đảo Hoàng Sa N. Quần đảo Trường Sa
Câu hỏi 2 trang 126 Công nghệ 11. Bảo dưỡng cơ bản có những công việc chính nào?
Câu 4 trang 83 SBT Địa Lí 8. Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước ở châu thổ sông Hồng là A. địa hình. C. đất đai màu mỡ. B. vị trí địa lí. D. con người.
Câu hỏi 1 trang 126 Công nghệ 11. Mục đích của bảo dưỡng ô tô là gì?
Câu hỏi trang 125 Công nghệ 11. Vì sao cần phải kiểm tra bên ngoài và gầm xe sau khi kết thúc hành trình lái xe?
Câu 3 trang 83 SBT Địa Lí 8. Văn minh châu thổ sông Hồng được hình thành dựa trên các điều kiện tự nhiên nào sau đây? A. Đê điều, kênh rạch chằng chịt, địa hình đồi núi. B. Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng. C. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu về kinh tế và văn hoá. D. Tài nguyên đất đa dạng, dân cư tập trung đông đúc.
Câu 2 trang 83 SBT Địa Lí 8. Để quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng diễn ra nhanh, hiệu quả hơn, người dân nơi đây đã A. xây kè ngăn nước biển vào đồng ruộng. B. xây dựng hệ thống tưới tiêu kiên cố. C. xây dựng nhiều cống thuỷ lợi để giữ phù sa. D. quai đê lấn biển, đắp đê trên các triền sông vùng hạ lưu.
Câu hỏi trang 125 Công nghệ 11. Trong khi lái xe, người lái cần lưu ý điều khiển xe như thế nào để đảm bảo an toàn?
Câu hỏi trang 125 Công nghệ 11. Sau khi động cơ đã nổ, người lái cần kiểm tra và quan sát những thông số nào của ô tô?
Câu 1 trang 83 SBT Địa Lí 8. Nhờ hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi đắp đã hình thành nên A. vùng châu thổ lớn nhất nước ta. B. châu thổ sông Hồng. C. châu thổ sông Thái Bình. D. vùng đất cao, màu mỡ, có đê bao bọc.
Câu hỏi trang 124 Công nghệ 11. Trước khi khởi động ô tô người lái cần điều chỉnh những thiết bị gì? Vì sao?
Câu 5 trang 83 SBT Địa Lí 8.Châu thổ sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp của hệ thống sông A. Vàm Cỏ. B. Đồng Nai. C. Cửu Long. D. Đà Rằng.
Câu 6 trang 83 SBT Địa Lí 8. Tìm các câu đúng với văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long trong các câu sau đây. A. Châu thổ sông Hồng có hình dạng tam giác, đình là thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ thành phố Hải Phòng đến tỉnh Ninh Bình. B. Để khai khẩn châu thổ sông Hồng, người dân đã quai đê lấn biển, đào sông, kênh mương, xây dựng các công trình thuỷ nông, C. Ngư...
Khởi động trang 124 Công nghệ 11. Vì sao cần phải bảo dưỡng ô tô?
Câu 7 trang 84 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thể hiện chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Chế độ nước Sông Hồng Sông Cửu Long Mùa lũ Mùa cạn
Vận dụng trang 123 Công nghệ 11. Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các đèn báo trên bảng điều khiển của ô tô.
Câu 8 trang 84 SBT Địa Lí 8. Quan sát các hình sau, lựa chọn và giới thiệu về một công trình trong việc chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư dân châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Luyện tập 2 trang 123 Công nghệ 11. Hệ thống nào trên ô tô có nhiệm vụ thông tin cho người lái biết được tình trạng kĩ thuật của ô tô?
Câu 14 trang 82 SBT Địa Lí 8. Đọc đoạn thông tin sau. "Từ năm 1989 đến nay, vùng biển Việt Nam có khoảng 100 vụ tràn dầu do tai nạn tàu. Các vụ tai nạn này đều đổ ra biển hàng trăm tấn dầu. Dầu lan trên biển và dạt vào bờ trong thời gian dài không được thu gom sẽ làm suy giảm lượng cả thể sinh vật, gây thiệt hại cho ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản. Dầu gây ô nhiễm môi trường nước làm c...
Luyện tập 1 trang 123 Công nghệ 11. Hãy kể tên những hệ thống tiêu thụ điện trên ô tô.
Câu 13 trang 82 SBT Địa Lí 8. Viết một báo cáo ngắn về vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo theo các gợi ý sau. - Vai trò của biển đảo. - Hiện trạng môi trường biển đảo nước ta. - Giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.
Câu hỏi trang 123 Công nghệ 11. Hệ thống cơ điện tử trên ô tô được thiết kế để làm gì? Kể tên một số hệ thống các thiết bị phụ trên ô tô.
Câu 12 trang 82 SBT Địa Lí 8. Ghép các tài nguyên biển ở cột A với một số ngành kinh tế tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 11 trang 81 SBT Địa Lí 8. Ghép tên các bãi biển ở cột A với tên các tỉnh/ thành phố tương ứng ở cột B.
79k
52.3k
44.4k
41.2k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k