Hoặc
8 câu hỏi
Câu 6 trang 83 SBT Địa Lí 8. Tìm các câu đúng với văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long trong các câu sau đây. A. Châu thổ sông Hồng có hình dạng tam giác, đình là thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ thành phố Hải Phòng đến tỉnh Ninh Bình. B. Để khai khẩn châu thổ sông Hồng, người dân đã quai đê lấn biển, đào sông, kênh mương, xây dựng các công trình thuỷ nông, C. Ngư...
Câu 1 trang 83 SBT Địa Lí 8. Nhờ hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi đắp đã hình thành nên A. vùng châu thổ lớn nhất nước ta. B. châu thổ sông Hồng. C. châu thổ sông Thái Bình. D. vùng đất cao, màu mỡ, có đê bao bọc.
Câu 2 trang 83 SBT Địa Lí 8. Để quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng diễn ra nhanh, hiệu quả hơn, người dân nơi đây đã A. xây kè ngăn nước biển vào đồng ruộng. B. xây dựng hệ thống tưới tiêu kiên cố. C. xây dựng nhiều cống thuỷ lợi để giữ phù sa. D. quai đê lấn biển, đắp đê trên các triền sông vùng hạ lưu.
Câu 3 trang 83 SBT Địa Lí 8. Văn minh châu thổ sông Hồng được hình thành dựa trên các điều kiện tự nhiên nào sau đây? A. Đê điều, kênh rạch chằng chịt, địa hình đồi núi. B. Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng. C. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu về kinh tế và văn hoá. D. Tài nguyên đất đa dạng, dân cư tập trung đông đúc.
Câu 7 trang 84 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thể hiện chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Chế độ nước Sông Hồng Sông Cửu Long Mùa lũ Mùa cạn
Câu 5 trang 83 SBT Địa Lí 8.Châu thổ sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp của hệ thống sông A. Vàm Cỏ. B. Đồng Nai. C. Cửu Long. D. Đà Rằng.
Câu 8 trang 84 SBT Địa Lí 8. Quan sát các hình sau, lựa chọn và giới thiệu về một công trình trong việc chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư dân châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 4 trang 83 SBT Địa Lí 8. Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước ở châu thổ sông Hồng là A. địa hình. C. đất đai màu mỡ. B. vị trí địa lí. D. con người.