Hoặc
14 câu hỏi
Câu 3 trang 80 SBT Địa Lí 8. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển? A. Chất thải trong sinh hoạt đổ ra biển. B. Chất thải trong sản xuất đổ ra biển. C. Các loài rong biển phát triển nhanh. D. Do sự cố tràn dầu, rửa tàu,.
Câu 2 trang 80 SBT Địa Lí 8. Nguyên nhân chủ yếu làm cho việc xử lí ô nhiễm môi trường nước biển rất khó thực hiện là do A. có khả năng lây lan. B. biển không thể chia cắt. C. không khoanh được vùng ô nhiễm. D. quá trình tự làm sạch mất nhiều thời gian.
Câu 1 trang 80 SBT Địa Lí 8. Ý nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam? A. Môi trường trong lành và không chịu sự tác động của con người. B. Con người không thể phá vỡ môi trường biển. C. Không thể chia cắt và rất dễ thay đổi khi có tác động của con người. D. Xử lí ô nhiễm môi trường biển có nhiều điều kiện thuận lợi hơn trên đất liền.
Câu 11 trang 81 SBT Địa Lí 8. Ghép tên các bãi biển ở cột A với tên các tỉnh/ thành phố tương ứng ở cột B.
Câu 13 trang 82 SBT Địa Lí 8. Viết một báo cáo ngắn về vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo theo các gợi ý sau. - Vai trò của biển đảo. - Hiện trạng môi trường biển đảo nước ta. - Giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.
Câu 10 trang 81 SBT Địa Lí 8. Nguồn năng lượng vô tận của biển là A. thuỷ triều, sóng, gió. B. dầu mỏ, khí tự nhiên. C. băng cháy, dầu mỏ. D. thuỷ triều, khí tự nhiên.
Câu 7 trang 81 SBT Địa Lí 8. Sinh vật biển nước ta đa dạng, phong phú là do A. con người không khai thác. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. chính sách bảo vệ rất nghiêm ngặt. D. người dân có ý thức khai thác hợp lí.
Câu 14 trang 82 SBT Địa Lí 8. Đọc đoạn thông tin sau. "Từ năm 1989 đến nay, vùng biển Việt Nam có khoảng 100 vụ tràn dầu do tai nạn tàu. Các vụ tai nạn này đều đổ ra biển hàng trăm tấn dầu. Dầu lan trên biển và dạt vào bờ trong thời gian dài không được thu gom sẽ làm suy giảm lượng cả thể sinh vật, gây thiệt hại cho ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản. Dầu gây ô nhiễm môi trường nước làm c...
Câu 6 trang 81 SBT Địa Lí 8. Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo? A. Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển. B. Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn. C. Không xả chất thải chưa xử lí ra môi trường biển. D. Không khai thác tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển.
Câu 8 trang 81 SBT Địa Lí 8. Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là A. cát và ti-tan. B. đá vôi và đồng. C. dầu mỏ và khí tự nhiên. D. băng chảy và cát.
Câu 5 trang 80 SBT Địa Lí 8. Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường biển? A. Dầu loang trên biển. B. Thuỷ triều đỏ. C. Sạt lở bờ biển. D. Rác thải trôi ra biển.
Câu 12 trang 82 SBT Địa Lí 8. Ghép các tài nguyên biển ở cột A với một số ngành kinh tế tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 4 trang 80 SBT Địa Lí 8. Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người vì A. thiếu nguồn nước ngọt. B. có diện tích nhỏ, nằm biệt lập. C. lớp phủ thực vật thường nghèo nàn. D. lớp phủ thổ nhưỡng có tầng phong hoá mỏng.
Câu 9 trang 81 SBT Địa Lí 8. Vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta là A. ven biển Bắc Trung Bộ. B. ven biển Nam Trung Bộ. C. ven biển Đồng bằng sông Hồng. D. ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.