Hoặc
263,199 câu hỏi
Vận dụng trang 93 Công nghệ 11. Tìm hiểu vì sao phải định kì thay dầu bôi trơn và bổ sung nước làm mát cho động cơ?
Luyện tập 2 trang 93 Công nghệ 11. Để làm mát nước tại két, quạt gió là quạt hút hay quạt thổi?
Luyện tập 1 trang 93 Công nghệ 11. Vì sao phải lọc dầu qua bầu lọc trước khi đi bôi trơn?
Câu hỏi trang 93 Công nghệ 11. Quan sát hình 20.3, chỉ ra các bộ phận chính và nguyên lí làm việc của động cơ làm mát bằng không khí.
Câu hỏi trang 92 Công nghệ 11. Quan sát hình 20.2, chỉ ra các bộ phận chính và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát tuần hoãn cưỡng bức
Câu hỏi trang 91 Công nghệ 11. Quan sát hình 20.1, chỉ ra các bộ phận chính và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
Khởi động trang 91 Công nghệ 11. Vì sao trên động cơ phải có hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát?
Vận dụng trang 89 Công nghệ 11. Tìm hiểu thân máy, nắp máy của động cơ xe máy và cho biết vai trò của cánh tản nhiệt.
Luyện tập 2 trang 89 Công nghệ 11. Vì sao đầu to thanh truyền thường được chia làm hai nửa?
Luyện tập 1 trang 89 Công nghệ 11. Cho biết những ưu điểm khi xilanh được làm rời với thân xilanh
Câu hỏi 2 trang 89 Công nghệ 11. Quan sát hình 19.9 và cho biết động cơ đang làm việc ở kì nào? Vì sao?
Câu hỏi 1 trang 89 Công nghệ 11. Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam truyền động theo tỉ số truyền là bao nhiêu?
Câu hỏi trang 89 Công nghệ 11. Quan sát hình 19.8 và chỉ ra các bộ phận chính của cơ cấu phối khí cam – xu páp động cơ 4 kì.
Câu hỏi trang 88 Công nghệ 11. Trình bày cấu tạo của bánh đà ở Hình 19.7
Câu hỏi trang 88 Công nghệ 11. Quan sát Hình 19.6 và cho biết cấu tạo của trục khuỷu. Lỗ dầu trên chốt khuỷu có vai trò gì?
Câu hỏi 2 trang 87 Công nghệ 11. Tại sao đầu to thanh truyền thường được chia làm hai nửa?
Câu hỏi 1 trang 87 Công nghệ 11. Quan sát hình 19.5 và cho biết cấu tạo của thanh truyền
Câu hỏi trang 87 Công nghệ 11. Quan sát hình 19.4 và cho biết cấu tạo của pít tông, vai trò của đỉnh, đầu và thân của pít tông.
Câu hỏi 2 trang 86 Công nghệ 11. Cho biết vai trò của áo nước (cánh tản nhiệt) trên thân xilanh ở hình 19.2
Câu hỏi 1 trang 86 Công nghệ 11. Cấu tạo của thân máy, nắp máy phụ thuộc vào những bộ phận nào?
Câu hỏi trang 85 Công nghệ 11. Dựa vào đâu để biết được thân và nắp máy ở hình 19.1 là của động cơ 4 xilanh?
Khởi động trang 85 Công nghệ 11. Động cơ đốt trong có các cơ cấu chính nào?
Câu 9 trang 64 SBT Địa Lí 8. Cho biết các biểu đồ khí hậu nào sau đây tương ứng với miền khí hậu phía nam nước ta. Vì sao?
Câu 8 trang 64 SBT Địa Lí 8. Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Nhiệt độ trong năm ít có sự chênh lệch. B. Mưa quanh năm và đều giữa các tháng. C. Địa điểm trên thuộc miền khí hậu phía bắc. D. Địa điểm trên thuộc miền khí hậu phía nam.
Câu 7 trang 64 SBT Địa Lí 8. Nhận xét nào sau đây không đúng với nhiệt độ, lượng mưa ở địa điểm trên? A. Chế độ mưa có sự phân mùa. B. Tháng 7 có nhiệt độ dưới 15 °C. C. Lượng mưa lớn nhất là vào tháng 8 D. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều.
Câu 6 trang 64 SBT Địa Lí 8. Mùa mưa tại địa điểm trên là từ tháng mấy đến tháng mấy? A. Từ tháng 4 đến tháng 9, B. Từ tháng 6 đến tháng 11. C. Từ tháng 3 đến tháng 10. D. Từ tháng 5 đến tháng 10.
Câu 5 trang 64 SBT Địa Lí 8. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất tại địa điểm trên là khoảng bao nhiêu °C? A. 10 °C. B. 13 °C. C. 20 °C. D. 23 °C.
Câu 4 trang 63 SBT Địa Lí 8. Tháng nào sau đây có nhiệt độ thấp nhất tại địa điểm trên? A. Tháng 12. B. Tháng 1. C. Tháng 2. D. Tháng 3
Câu 3 trang 63 SBT Địa Lí 8. Tháng nào sau đây có nhiệt độ cao nhất tại địa điểm trên? A. Tháng 7. B. Tháng 8. C. Tháng 9. D. Tháng 10.
Câu 2 trang 63 SBT Địa Lí 8. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Nhiệt độ trung bình năm. B. Lượng mưa trung bình năm. C. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm. D. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng.
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8. Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 8. Dạng biểu đồ trên được gọi là biểu đồ A. miền B. kết hợp cột và đường C. đường D. cột ghép.
Bài 13.9 (VD) trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho quả cầu kim loại A mang điện tích qA=3μC được giữ cố định trên một giá đỡ cách điện. Một vật nhỏ B có khối lượng m = 0.5 g mang điện tích qB=8μC bay từ rất xa tiến lại gần quả cầu A như Hình 13.7. Khi tâm hai quả cầu cách nhau một đoạn d = 0,5 m thì tốc độ của quả cầu B là v = 20 m/s. Bỏ qua lực hấp dẫn giữa hai quả cầu và tác dụng của trọng lực....
Bài 13.8 (VD) trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11. Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động kí điện tử cũng như màn hình ti vi, máy tính (CRT),. Hình 13.6 cho thấy mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 12V. Một electron được phóng ra từ...
Bài 13.7 (VD) trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu nhau và cách nhau một đoạn d = 5 cm có một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối lượng m=2.10−6 g đang lơ lửng tại vị trí cách đều hai tấm kim loại như Hình 13.5. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại khi đó là U=1000 V . Nếu hiệu điện điện thế đột ngột giảm đến giá trị U'=850...
Bài 13.6 (VD) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản A và C tích điện âm còn bản B tích điện dương. Các bản được đặt song song nhau. Xem gần đúng điện trường giữa các bản kim loại là đều. Biết rằng khoảng cách giữa hai bản A và B là d1=3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B và C là d2=5 cm như Hình 13.4 . Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy xác định điện thế...
Bài 13.5 (H) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song với các đường sức điện như Hình 13.3 . Biết cường độ điện trường có độ lớn E= 1000 V/m. a) Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA. b) Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C đến B. Lấy điện tích của pro...
Câu 10 trang 62 SBT Địa Lí 8. Quan sát hình sau. a) Khí hậu nước ta được chia thành những miền nào? Hãy trình bày đặc điểm của các miền khí hậu đó. b) Nhân tố nào đã tạo ra sự phân hoá của các miền khí hậu ở nước ta?
Bài 13.4 (H) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Một hạt bụi mang điện tích có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy . Xác định khối lượng của hạt bụi.
Câu 9 trang 61 SBT Địa Lí 8. Đọc đoạn thông tin sau. “Thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng) nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1 500 m, nhiệt độ trung bình từ 18 °C đến 21 °C. Thời tiết Đà Lạt như có bốn mùa trong cùng một ngày, buổi sáng trời se lạnh có sương mù, đến trưa thời tiết ấm lên, về chiều nhiệt độ giảm dần, ban đêm khá lạnh. Ở đây có các đồi thông xanh mướt cùng các biệt thự cổ kí...
Bài 13.3 (H) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho một hạt nhân nguyên tử helium chuyển động ngược chiều đường sức điện của một điện trường đều với tốc độ ban đầu là 5.105 m/s. Sau khi chuyển động được 10 cm trong điện trường thì hạt dừng lại. Một cách gần đúng, có thể xem như hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện. Biết rằng hạt nhân nguyên tử helium có 2 proton và khối lượng của hạt nhân này là 6,64....
Câu 8 trang 61 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau vào vở để thể hiện ảnh hưởng của khí hậu tới hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta.
Bài 13.2 (B) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song, tích điện trái dấu. Thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Mô tả quỹ đạo chuyển động của electron.
Bài 13.1 (B) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Khi thả một electron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường đều thì electron chuyển động như thế nào? Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Câu 7 trang 61 SBT Địa Lí 8. Gió mùa đông ở nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc. B. Chủ yếu hoạt động ở miền Bắc. C. Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Tạo nên mùa khô cho ven biển Trung Bộ.
Câu 13.6 (VD) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến P theo lộ trình như Hình 13.2 (A → Q → N → P) trong điện trường đều. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường? A. AAQ=AQN . B. AAN=ANP . C. AAN=AQN . D. AAQ=AAP .
Câu 6 trang 61 SBT Địa Lí 8. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính là A. gió mùa Đông Nam và gió mùa Đông Bắc. B. mùa gió Tín phong và mùa gió tây. C. gió mùa đông và gió mùa hạ. D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Nam.
Câu 13.5 (H) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác nhau trong điện trường đều như Hình 13.1. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào sau đây đúng? A.A1>A3 . B. A1>A2 . C. A2>A3 . D. A3>A1 .
Câu 5 trang 60 SBT Địa Lí 8. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là A. nhiệt độ trung bình năm cao. B. có mùa đông lạnh ở miền Bắc. C. Tín phong hoạt động đan xen. D. lượng mưa trong năm phân hoá theo mùa.
Câu 13.4 (H) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động. B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động. C. Điện trường khô...
Câu 13.3 (H) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác? (1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện. (2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng. (3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường. (4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện c...
78.7k
52.3k
44.4k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k