Hoặc
15 câu hỏi
Bài 13.5 (H) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song với các đường sức điện như Hình 13.3 . Biết cường độ điện trường có độ lớn E= 1000 V/m. a) Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA. b) Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C đến B. Lấy điện tích của pro...
Bài 13.7 (VD) trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu nhau và cách nhau một đoạn d = 5 cm có một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối lượng m=2.10−6 g đang lơ lửng tại vị trí cách đều hai tấm kim loại như Hình 13.5. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại khi đó là U=1000 V . Nếu hiệu điện điện thế đột ngột giảm đến giá trị U'=850...
Câu 13.3 (H) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác? (1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện. (2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng. (3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường. (4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện c...
Bài 13.2 (B) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song, tích điện trái dấu. Thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Mô tả quỹ đạo chuyển động của electron.
Bài 13.6 (VD) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản A và C tích điện âm còn bản B tích điện dương. Các bản được đặt song song nhau. Xem gần đúng điện trường giữa các bản kim loại là đều. Biết rằng khoảng cách giữa hai bản A và B là d1=3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B và C là d2=5 cm như Hình 13.4 . Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy xác định điện thế...
Bài 13.8 (VD) trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11. Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động kí điện tử cũng như màn hình ti vi, máy tính (CRT),. Hình 13.6 cho thấy mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 12V. Một electron được phóng ra từ...
Bài 13.4 (H) trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11. Một hạt bụi mang điện tích có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy . Xác định khối lượng của hạt bụi.
Bài 13.3 (H) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho một hạt nhân nguyên tử helium chuyển động ngược chiều đường sức điện của một điện trường đều với tốc độ ban đầu là 5.105 m/s. Sau khi chuyển động được 10 cm trong điện trường thì hạt dừng lại. Một cách gần đúng, có thể xem như hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện. Biết rằng hạt nhân nguyên tử helium có 2 proton và khối lượng của hạt nhân này là 6,64....
Câu 13.5 (H) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác nhau trong điện trường đều như Hình 13.1. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào sau đây đúng? A.A1>A3 . B. A1>A2 . C. A2>A3 . D. A3>A1 .
Câu 13.2 (B) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống. điện trường âm từ trường công dương lực thế năng điện hiệu điện thế Điện thế tại một điểm trong (1). là đại lượng đặc trưng cho (2) . tại vị trí đó và được xác định bằng (3) . mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích (4). từ vô cực về điểm đó.
Bài 13.1 (B) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Khi thả một electron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường đều thì electron chuyển động như thế nào? Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Câu 13.1 (B) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích. B. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích. C. chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích. D. chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Bài 13.9 (VD) trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho quả cầu kim loại A mang điện tích qA=3μC được giữ cố định trên một giá đỡ cách điện. Một vật nhỏ B có khối lượng m = 0.5 g mang điện tích qB=8μC bay từ rất xa tiến lại gần quả cầu A như Hình 13.7. Khi tâm hai quả cầu cách nhau một đoạn d = 0,5 m thì tốc độ của quả cầu B là v = 20 m/s. Bỏ qua lực hấp dẫn giữa hai quả cầu và tác dụng của trọng lực....
Câu 13.4 (H) trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động. B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động. C. Điện trường khô...
Câu 13.6 (VD) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11. Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến P theo lộ trình như Hình 13.2 (A → Q → N → P) trong điện trường đều. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường? A. AAQ=AQN . B. AAN=ANP . C. AAN=AQN . D. AAQ=AAP .