Hoặc
11 câu hỏi
Bài 5.11 trang 20 SBT Hoá học 11. Vàng tan trong hỗn hợp gồm dung dịch nitric acid đặc và dung dịch hydrochloric acid đặc (tỉ lệ 1 . 3 về thể tích) tạo ra hợp chất tan của Au3+ theo phản ứng sau. Au + HNO3 + HCl ⟶ HAuCl4 + H2O + NO a) Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. b) Cho biết acid nào đóng vai trò chất oxi hoá trong phản ứng trên. Giải thích.
Bài 5.10 trang 20 SBT Hoá học 11. Trong quy trình sản xuất tơ, mỗi năm có hàng triệu tấn cyclohexanone (C6H10O) được cho phản ứng với HNO3 để tạo adipic acid (C6H10O4) theo phản ứng. C6H10O + HNO3 ⟶ C6H10O4 + N2O + H2O a) Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích.
Bài 5.9 trang 19 SBT Hoá học 11. Cho hai quá trình sau. NH4NO3(s) ⟶ N2O(g) + 2H2O(g) ΔrH298o = −36 kJ NH4Cl(s) ⟶ NH3(g) + HCl(g) ΔrH298o = 176 kJ Ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Trong quá trình lưu trữ, dưới ảnh hưởng của nhiệt, phân bón nào có nguy cơ cháy, nổ cao hơn? Giải thích.
Bài 5.8 trang 19 SBT Hoá học 11. a)Viết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (7N) theo ô orbital. Nguyên tử N có bao nhiêu electron hoá trị ghép đôi, bao nhiêu electron hoá trị độc thân? b) Có 2 đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên. b1) Công thức (A) hay (B) phù hợp với đặc điểm các electron hoá trị của nguyên tử nitrogen? Theo công thức đó, hoá trị và số oxi hoá của N là bao nh...
Bài 5.7 trang 19 SBT Hoá học 11. Trong các công thức dưới đây, có bao nhiêu công thức không thỏa mãn quy tắc octet? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 5.6 trang 19 SBT Hoá học 11. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn quá trình hoà tan trong nước của urea và ammonium sulfate lần lượt là 15,4 kJ mol−1 và 6,60 kJ mol−1. a) Có hai ống nghiệm cùng dung tích. Mỗi ống nghiệm được đặt vừa khít vào lỗ trống đã được khoét sẵn trên miếng xốp cách nhiệt dày. Cho vào mỗi ống nghiệm 10 mL nước ở cùng nhiệt độ. cắm nhiệt kế thuỷ ngân cùng loại vào mỗi ống ngh...
Bài 5.5 trang 18 SBT Hoá học 11. Viết các phương trình hoá học của phản ứng sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 và (NH2)2CO từ ammonia để làm phân bón vô cơ. Cho biết đó có phải là các phản ứng oxi hoá − khử không. Những phản ứng trên có tạo thành chất gây ô nhiễm môi trường không?
Bài 5.4 trang 18 SBT Hoá học 11. Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia (theo phương trình hoá học (1), Câu 5.3) vào áp suất và nhiệt độ của phản ứng được thể hiện ở giản đồ trong Hình 5 dưới đây. Hình 5. Sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ phản ứng (Nguồn. Cowbridge Chemistry Department. Making ammonia − The Haber process http.//ccschemistry...
Bài 5.3 trang 17, 18 SBT Hoá học 11. Phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau. N2(g) + H2(g) ⇌400−600oC,200bar,Fe 2NH3(g) ΔrH298o = −92kJ (1) Những phát biểu liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng? (a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen. (b) Do...
Bài 5.2 trang 17 SBT Hoá học 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia? A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả. C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. D. Quá trình tổng hợp ammonia...
Bài 5.1 trang 17 SBT Hoá học 11. Nối tính chất của ammonia ở cột A với các biểu hiện tính chất ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B a) Tính chất vật lí 1. Làm quỳ tím hóa xanh b) Tính base 2. Tan trong nước tạo môi trường có pH > 7 c) Tính khử 3. Tan vô hạn trong nước 4. Phản ứng với acid tạo muối ammonium 5. Phản ứng với oxygen 6. Phản ứng với một số oxide kim loại tạo ra kim loại và khí nitrogen
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k