Hoặc
18 câu hỏi
Bài 7 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1. Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. (Theo. https.//vi.wikipedia.org/wiki/Rãnh_đại_dương) a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích. b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
Bài 6 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1. So sánh các cặp số hữu tỉ sau. a) −23 và 1200 b) 139138 và 13751376 c) −1133 và 25−76
Bài 5 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1. So sánh các cặp số hữu tỉ sau. a) 2−5 và −38 b) −0,85 và −1720 c) −137200 và 37−25 d) −1310 và −−13−10
Bài 4 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1. a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? 512;−45;223;−2;0234;−0,32 b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Bài 3 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1. a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào? b) Biểu diễn các số hữu tỉ −25;115;35;−0,8 trên trục số.
Bài 2 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1. a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −59 ? −1018;1018;15−27;−2036;−2527 b) Tìm số đối của mỗi số sau. 12; 49; –0,375; 0; −225.
Bài 1 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1. Thay bằng kí kiệu ∈, ∉ thích hợp. –7 ? ℕ; –17 ? ℤ; –38 ? ℚ; 45 ? ℤ; 45 ? ℚ; 0,25 ? ℤ; 3,25 ? ℚ.
Vận dụng 2 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1. Bạn Hồng đã phát biểu. “4,1 lớn hơn 3,5. Vì thế –4,1 cũng lớn hơn –3,5”. Theo em, phát biểu của bạn Hồng có đúng không? Tại sao?
Thực hành 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm số đối của của mỗi số sau. 7; −59; –0,75; 0; 123.
Khám phá 4 trang 8 Toán lớp 7 Tập 1. Em có nhận xét gì về vị trí điểm −43 và 43 trên trục số (Hình 7) so với điểm 0?
Thực hành 3 trang 8 Toán lớp 7 Tập 1. a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào? b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số. –0,75; 1−4 ; 114.
Khám phá 3 trang 7 Toán lớp 7 Tập 1. a) Biễu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số. b) Quan sát Hình 2. Hãy dự đoán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào.
Thực hành 2 trang 7 Toán lớp 7 Tập 1. Cho các số hữu tỉ. −712; 45; 5,12; –3; 0−3; –3,75. a) So sánh −712 với –3,75; 0−3 với 45 b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
Khám phá 2 trang 6 Toán lớp 7 Tập 1. a) So sánh hai phân số 29 và −59 b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn? i) 0 °C và –0,5 °C; ii) –12 °C và –7 °C.
Vận dụng 1 trang 6 Toán lớp 7 Tập 1. Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0. a) 2,5 kg đường. b) 3,8 m dưới mực nước biển.
Thực hành 1 trang 6 Toán lớp 7 Tập 1. Vì sao các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ?
Khám phá 1 trang 6 Toán lớp 7 Tập 1. Cho các số –7; 0,5; 0; 123. Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.
Khởi động trang 6 Toán lớp 7 Tập 1. Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Vậy kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b (b ≠ 0) có phải là một số nguyên không?
85.2k
53.3k
44.6k
41.6k
39.5k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k