Hoặc
18 câu hỏi
Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1. Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?...
Bài 8 trang 20 Toán 11 Tập 1. Khi đạp xe di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là 11 rad/s (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí A. Hỏi sau một phút di chuyển , khoảng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính OA = 58 cm? Giả sử độ dàu của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Bài 7 trang 20 Toán 11 Tập 1. Thanh OM quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục O của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như Hình 12. Vị trí ban đầu của thanh là OA. Hỏi độ dài bóng O’M’ của OM khi thanh quay được 3110 vòng là bao nhiêu, biết độ dài thanh OM là 15 cm? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Bài 6 trang 19 Toán 11 Tập 1. Rút gọn các biểu thức sau.
Bài 5 trang 19 Toán 11 Tập 1. Chứng minh đẳng thức lượng giác sau. a) sin4α – cos4α = 1 – 2cos2α; b) tanα + cotα = 1sinα.cosα.
Bài 4 trang 19 Toán 11 Tập 1. Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua các giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến π4 hoặc từ 0 đến 45° và tính. a) cos21π6; b) sin129π4; c) tan1 020°.
Bài 3 trang 19 Toán 11 Tập 1. Tính các giá trị lượng giác của góc α, nếu. a) sinα = 513 và π2<α<π; b) cosα = 25 và 0°<α<90°; c) tanα = 3 và π<α<3π2; d) cotα = 12 và 270°<α<360°
Bài 2 trang 19 Toán 11 Tập 1. Cho sinα = 12/13 và cosα = -5/13. Tính sin(-15pi/2 - α) - cos(13pi + α)
Bài 1 trang 19 Toán 11 Tập 1. Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không? a) sinα = 35 và cosα = -45; b) sinα = 13 và cotα = 12; c) tanα = 3 và cotα = 13.
Vận dụng trang 19 Toán 11 Tập 1. Trong Hình 11, vị trí cabin mà Bình và Cường ngồi trên vòng quay được đánh dấu bởi điểm B và C. a) Chứng minh rằng chiều cao từ điểm B đến mặt đất bằng (13 + 10sinα) mét với α là số đo của một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB. Tính độ cao của điểm B so với mặt đất khi α = – 30°. b) Khi điểm B cách mặt đất 4m thì điểm C cách mặt đất bao nhiêu mét? Làm tròn kết...
Thực hành 4 trang 19 Toán 11 Tập 1. a) Biểu diễn cos638° qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0° đến 45°. b) Biểu diễn cot19π5 qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến π4.
Hoạt động khám phá 3 trang 17 Toán 11 Tập 1. Cho α= pi/3. Biểu diễn các góc lượng giác – α, α + π, π – α, pi/2 -α trên đường tròn lượng giác và rút ra mối liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc này với giá trị lượng giác của góc α.
Thực hành 3 trang 17 Toán 11 Tập 1. Cho tanα=2/3 với pi<α<3pi/2 . Tính cosα và sinα.
Hoạt động khám phá 2 trang 16 Toán 11 Tập 1. a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác. Giải thích vì sao sin2α + cos2α = 1. b) Chia cả hai vễ của biểu thức ở câu a) cho cos2α ta được đẳng thức nào? c) Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho sin2α ta được đẳng thức nào?
Thực hành 2 trang 16 Toán 11 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay để tính cos75° và tan -19pi/6
Thực hành 1 trang 15 Toán 11 Tập 1. Tính sin -2pi/3 và tan495°.
Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 11 Tập 1. Trong Hình 1, M và N là điểm biểu diễn của các góc lượng giác 2π3 và −π4 trên đường tròn lượng giác. Xác định tọa độ của M và N trong hệ trục tọa độ Oxy.
Hoạt động khởi động trang 13 Toán 11 Tập 1. Hình bên biểu diễn xích đu IA có độ dài 2m dao động quanh trục IO vuông góc với trục Ox trên mặt đất và A’ là hình chiếu của A lên Ox. Tọa độ s của A’ trên trục Ox được gọi là li độ của A và (IO, IA) = α được gọi là li độ góc của A. Làm cách nào để tính li độ dựa vào li độ góc?
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k