Hoặc
10 câu hỏi
Bài 5.10* trang 18 Vở thực hành KHTN 8. Lập phương trình hóa học của những phản ứng sau đây. a) Khí carbon dioxide phản ứng với carbon sinh ra khí carbon monoxide (CO). b) Nhiệt phân aluminium hydroxide sinh ra aluminium oxide và nước.
Bài 5.9* trang 18 Vở thực hành KHTN 8. Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, carbon dioxide kết hợp với hơi nước sinh ra tinh bột và khí oxygen. a) Một loại cây xanh thân gỗ trong một năm thực hiện phản ứng quang hợp hấp thụ 22 kg khí carbon dioxide và 9 kg hơi nước, sinh ra 15 kg tinh bột và khí oxygen. - Tính khối lượng oxygen do cây trên giải phóng từ phản ứng quang hợp trong 1 năm. …………………………...
Bài 5.8 trang 17 Vở thực hành KHTN 8. Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Bài 5.7 trang 17 Vở thực hành KHTN 8. Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau. Na2CO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ ….NaOH
Bài 5.6 trang 17 Vở thực hành KHTN 8. Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.
Bài 5.5 trang 17 Vở thực hành KHTN 8. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau. a) …Fe + …O2 → …Fe3O4 b) …Al + …HCl → …AlCl3+ …H2 c) Al2(SO4)3+ …NaOH → …Al(OH)3+ …Na2SO4 d) CaCO3+ …HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
Bài 5.4 trang 16 Vở thực hành KHTN 8. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau. Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 5.3 trang 16 Vở thực hành KHTN 8. Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.
Bài 5.2 trang 16 Vở thực hành KHTN 8. Quan sát sơ đồ Hình 5.1, SGK KHTN 8 và giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.
Bài 5.1 trang 16 Vở thực hành KHTN 8. Tiến hành hoạt động ở trang 24, SGK KHTN 8 và thực hiện yêu cầu sau. So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k