Hoặc
1,943 câu hỏi
Câu 3. Giải thích nghĩa của các từ ngữ in đậm trong những câu sau. a. Quanh năm hai vợ chồng chăm chút cho nên cây khế xanh mơn mởn, quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba cũng với tay được. b. Từ đó ròng rã một tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
Câu 2. Có mấy dạng điệp ngữ? Là những dạng nào?
Câu 1. Điệp ngữ là gì?
Câu 15. Tưởng tượng 1 kết thúc khác cho truyện “Cây khế”. Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) kể về kết thúc đó.
Câu 14. Từ những kết cục khác nhau đối với người anh và người em, tác giả dân gian muốn gửi gắm bài học gì trong truyện này?
Câu 13. Trong truyện, hai nhân vật người anh và người em luôn đối lập nhau về hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập giữa họ và nêu nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật này.
Câu 12. Đảo xa nơi con chim đưa người em đến có điều gì kì diệu? Điều kì diệu này đã giúp gì cho cuộc sống của người em sau đó?
Câu 11. Trong lời kể của truyện cổ tích, tác giả dân gian thường xen vào những câu có dáng dấp ca dao, tục ngữ, lời có vần dễ thuộc, dễ nhớ. Trong truyện này, có câu nói nào như thế? Nhân vật nào đã nói câu nói đó?
Câu 10. Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải là con vật kì ảo không? Vì sao?
Câu 9. Truyện cổ tích thường mở đầu bằng những từ ngữ quen thuộc chỉ thời gian quá khứ, không gian không xác định. Hãy tìm các từ ngữ đó trong truyện Cây khế.
Câu 8. Hãy tóm tắt truyện “Cây khế”.
Câu 7. Cây khế kể về chuyện gì? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện?
Câu 6. Nêu bố cục của truyện “Cây khế”.
Câu 5. Truyện “Cây khế” được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính trong truyện “Cây khế” là?
Câu 3. Nhân vật chính của truyện Cây khế là ai?
Câu 2. Văn bản “Cây khế” thuộc thể loại gì?
Câu 1. Hẳn nhiều em có ước muốn được đặt chân đến một hòn đảo ngoài khơi xa lắc, chưa ai biết đến và thường hình dung ở đó có nhiều điều thú vị, kì diệu chờ được khám phá. Hãy tưởng tượng em đang ở vào tình huống đó. Em có thể chia sẻ với các bạn những điều kì diệu mà em được chứng kiến.
Câu 5. Trong tiếng Việt có thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh, hãy suy đoán nghĩa của thành ngữ trên. Em biết những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể?
Câu 4. Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau. a. Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó, nghỉ ở gốc đa. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng. “Người này khoẻ như voi. Nếu nó về ở cùng ta thì lợi bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. b. Còn Lý Thông hí hửng đem thủ cấp của con yêu quái vào kinh đô...
Câu 3. Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, có thể dựa vào những từ ngữ xung quanh để suy đoán nghĩa của nó. Chẳng hạn, khi đọc câu “Cô chị rất khéo léo, còn cô em thì rất hậu đậu.”, có thể có người không biết hậu đậu nghĩa là gì, nhưng khéo léo thì nhiều người biết. Nhờ biết nghĩa của khéo léo và sự xuất hiện trong câu có ý đối lập hậu đậu với khéo léo có thể suy đoán được hậu đậu là “không khéo...
Câu 2. Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu, có thể dựa vào nghĩa của những yếu tố tạo nên từ ngữ đó để suy đoán nghĩa của nó. Chẳng hạn, nhờ biết được gia là “nhà”, tài là “của cải”, có thể suy đoán được gia tài là “của cải riêng của một người hay một gia đình”. Vận dụng cách trên để suy đoán nghĩa của các từ ngữ sau. gia tiên, gia truyền, gia cảnh, gia sản, gia...
Câu 17. Dũng sĩ là người có lòng dũng cảm, chiến đấu diệt trừ cái ác, bảo vệ cuộc sống của cộng đồng. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) kể về một dũng sĩ mà em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
Câu 16. Tóm tắt truyện “Thạch Sanh”.
Câu 15. Về kết cục của mẹ con Lý Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn Xuân Lân kể có chi tiết. “Mẹ con Lý Thông về quê đến nửa đường thì bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh chết, rồi bị hoá kiếp làm con bọ hung”. Bản của Anh Động (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) kể. “Lý Thông được tha nhưng y về dọc đường mưa to, sấm sét đánh tan thây ra từng mảnh, mỗi mảnh hoá thành một con ễnh ương. Cho nên bây gi...
Câu 14. Kết thúc truyện, Thạch Sanh được nhà vua gả công chúa và nhường ngôi. Qua cách kết thúc này, tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
Câu 13. Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông luôn đối lập nhau về hành động. Lập bảng so sánh để thấy rõ sự đối lập đó. Qua đó, em có nhận xét gì về đặc điểm của hai nhân vật này?
Câu 12. Truyện Thạch Sanh có nhiều đồ vật kì ảo. Hãy kể tên các đồ vật đó và nêu đặc điểm, tác dụng của chúng.
Câu 11. Sau khi được Lý Thông kéo lên từ hang của đại bàng và đưa trở lại cung, công chúa đã bị câm. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công chúa không bị như vậy?
Câu 10. Truyện Thạch Sanh có những con vật kì ảo nào? Chúng có đặc điểm gì khác thường?
Câu 9. Gia cảnh của Thạch Sanh có gì đặc biệt?
Câu 8. Em có thích truyện “Thạch Sanh” không? Vì sao?
Câu 7. Truyện “Thạch Sanh” gửi gắm điều gì tới người đọc?
Câu 6. Nêu bố cục của truyện “Thạch Sanh”.
Câu 5. Phương thức biểu đạt chính trong truyện “Thạch Sanh” là?
Câu 4. Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
Câu 3. Văn bản “Thạch Sanh” thuộc thể loại gì?
Câu 2. Em cũng có thể làm tương tự với việc tưởng tượng ra các đồ vật kì ảo. Trình bày về đặc điểm và chức năng của đồ vật đó.
Câu 1. Trong thế giới tưởng tượng, những con vật kì ảo thường được hình dung là có nhiều đặc điểm kì lạ, biết nói tiếng người, có nhiều phép thần thông, biến hoá, có thể hại người hoặc giúp ích cho người. Việc sáng tạo ra những con vật kì ảo thường đem lại sự hấp dẫn, thú vị cho câu chuyện. Hãy tưởng tượng, vẽ một con vật kì ảo và giới thiệu về con vật đó.
Câu 7. Lời kể trong truyện cổ tích thường mở đầu bằng những từ ngữ nào?
Câu 6. Nhân vật chính trong truyện cổ tích thường là các nhân vật như thế nào?
Câu 5. Trình bày những yếu tố cơ bản của truyện cổ tích.
Câu 4. Truyện cổ tích được bắt nguồn từ đâu?
Câu 3. Trong truyện cổ tích có mấy kiểu nhân vật? Đó là những kiểu nhân vật nào?
Câu 2. Truyện cổ tích được chia làm mấy loại?
Câu 1. Truyện cổ tích là gì?
Câu 11. Trình bày ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
Câu 10. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” đã ca gợi những truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
Câu 9. Trình bày những đặc điểm chính về nhân vật Lang Liêu.
Câu 8. Bánh chưng, bánh giầy tượng trưng cho điều gì?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k