Hoặc
14 câu hỏi
Bài 15.14 trang 66 SBT Hóa học 10. Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng. Thời gian (s) SO2 (M) O2 (M) SO3 (M) 300 0,0270 0,0500 0,0072 720 0,0194 0,0462 0,0148 Tính tốc độ trung bình...
Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau. 2N2O2g→4NO2g+O2g a. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian. b. Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × 10-6 (M/s), tính tốc độ của các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 15.12 trang 65 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình. A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây. Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,20 0,050 0,24 2 ? 0,030 0,20 3 0,40 ? 0,80
Bài 15.11 trang 65 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước. C4H9Cll+H2Ol→C4H9OHaq+HClaq Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10M.
Bài 15.10 trang 65 SBT Hóa học 10. Hai phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau. Mgs+Cl2g→MgCl2s (1) 2Nas+Cl2g→2NaCls (2) Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. a. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1). b. Nếu tốc độ trung bình xảy ra trong phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng sản phẩm NaCl thu được là bao nhiêu?
Bài 15.9 trang 65 SBT Hóa học 10. Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây. Phản ứng Lượng chất phản ứng (mol) Thời gian (s) Tốc độ phản ứng (mol/s) 1 2 30 ? 2 5 120 ? 3 1 90 ? 4 3,2 90 ? 5 5,9 30 ? a. Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng. b. Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm nhất?
Bài 15.8 trang 64 SBT Hóa học 10. Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCl với tính theo MgCl2.
Bài 15.7 trang 64 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng. COg+H2Og→CO2g+H2g Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Bài 15.6 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học của phản ứng. CHCl3g+Cl2g→CCl4g+HClg. Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi B. giảm một nửa C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần
Bài 15.5 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2g+3H2g→2NH3g. Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là. A. 0,345 M/s B. 0,690 M/s C. 0,173 M/s D. 0,518 M/s
Bài 15.4 trang 64 SBT Hóa học 10. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2g+2H2g→2H2Og. Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1) B. Đường cong số (2) C. Đường cong số (3) D. Đường cong số (2) hoặc 3 đều đúng
Bài 15.3 trang 63 SBT Hóa học 10. Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian A. B. C. D.
Bài 15.2 trang 63 SBT Hóa học 10. Đối với phản ứng. A+3B→2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Bài 15.1 trang 63 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học. 2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → 5Fe2(SO4)3 (aq) + K2SO4 (aq) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l) Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là. A. KMnO4 B. FeSO4 C. H2SO4 D. Cả 3 chất hết cùng lúc.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k