Hoặc
15 câu hỏi
OT4.15 trang 51 SBT Hóa học 10. Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3. a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định kim loại X.
OT4.14 trang 51 SBT Hóa học 10. Copper(II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi, … Copper(II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loã...
OT4.13 trang 51 SBT Hóa học 10. Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau. Na2O2+CO2→Na2CO3+O2↑ KO2+CO2→K2CO3+O2↑ a) Cân bằng các phản ứng biết...
OT4.12 trang 50 SBT Hóa học 10. Cho 30,3 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc), thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.
OT4.11 trang 50 SBT Hóa học 10. Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau. NH4ClO4→N2↑+ Cl2↑+ O2↑+ H2O Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.
OT4.10 trang 50 SBT Hóa học 10. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau. KMnO4+CaC2O4+H2SO4→C...
OT4.9 trang 50 SBT Hóa học 10. Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau. - Lên men tạo thành ethanol. C6H12O6→enzymeC2H5OH+CO2 (1) (glucose) (ethanol) - Ethanol lên men thành acetic acid. CH3−CH2−OH+O2→enzymeCH3−COOH+H2O (2) (acetic acid) a) Cho biết vai trò của các chất trong các phản ứng (1) và (2). b) Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid...
OT4.8 trang 50 SBT Hóa học 10. Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hóa – khử và một không phải phản ứng oxi hóa – khử.
OT4.7 trang 50 SBT Hóa học 10 Chất được gạch chân trong các phương trình hóa học sau đây là chất oxi hóa hay chất khử, nêu lí do. a. Br¯2+2KI→I2+2KBr B. 3Zn¯+8HNO3→3ZnNO32+3NO+4H2O C. K¯2Cr¯2O¯7+14HCl→2CrCl3+2KCl+3Cl2+7H2O
OT4.6 trang 49 SBT Hóa học 10. Tính số oxi hóa các nguyên tố có đánh dấu *. a) Na2Cr*O4,Ca3P*O42,CaSi*O3,NaCr*O2,FeS2* b) N*H4+,Cr2*O72−,Mn*O42−,N*O2−
OT4.5 trang 49 SBT Hóa học 10. Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây? A. SO2 B. H2SO4 C. H2S D. Na2SO3
OT4.4 trang 49 SBT Hóa học 10. Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. 3Br2+6NaOH→5NaBr+NaBrO3+3H2O B. Br2+H2→t°2HBr C. 3Br2+2Al→2AlBr3 D. Br2+2KI→I2+2KBr
OT4.3 trang 49 SBT Hóa học 10. Thực hiện các phản ứng sau. (a) Ca(OH)2+Cl2→CaOCl2+H2O (b) 3Cl2+6KOH→t°5KCl+KClO3+3H2O (c ) Cl2+2FeCl2→2FeCl3 (d) 2KClO3→t°2KCl+3O2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là. A. 1 B. 2 C. 3 D.
OT4. 2 trang 49 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau. Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là. A. - 3, - 2, - 2 B. – 3, - 3, - 2 C. – 2, - 2, - 2 D. – 3, - 2, - 3
OT4.1 trang 49 SBT Hóa học 10. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau. Fe2O3+3CO→t°2Fe+3CO2 Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là. A. Fe2O3 B. CO C. Fe D. CO2
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k