Hoặc
12 câu hỏi
Câu hỏi 1.12 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng. Xe bus đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới. a) Tính gia tốc của xe bus trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo. b) Khi nào thì xe bus bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy? c) Khi nào thì xe bus đuổi kịp xe máy? d) Xe máy đi được ba...
Câu hỏi 1.11 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2. Biết ban đầu hai vật cách nhau 78 m. a) Hai vật có cùng vận tốc ở thời điểm nào? b) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật. c) Xác định vị trí gặp nhau của hai vật.
Câu hỏi 1.10 trang 16 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó, một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s lên dốc, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Xác định vị trí hai xe gặp nhau trên dốc. Biết dốc dài 570 m.
Câu hỏi 1.9 trang 16 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau. Cách 1. Chạy thẳng nhanh dần đều trong suốt quãng đường. Cách 2. Chỉ cho xe chạy nhanh dần đều trên 15 quãng đường, sau đó cho xe chuyển động thẳng đều trên quãng đường còn lại. a) Hỏi cách nào mất ít thời gian hơn? b) Hãy t...
Câu hỏi 1.8 trang 16 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2? Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu?
Câu hỏi 1.7 trang 16 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2? a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất. b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
Câu hỏi 1.6 trang 16 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều. a) Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động. b) Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).
Câu hỏi 1.5 trang 15 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên? a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ. b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát. c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều. d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
Câu hỏi 1.4 trang 15 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây? A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian. B. Vận tốc giảm đều theo thời gian. C. Gia tốc giảm đều theo thời gian. D. Cả 3 tính chất trên.
Câu hỏi 1.3 trang 15 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
Câu hỏi 1.2 trang 15 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là A. v2−v02=ad. B. v2−v02=2ad. C. v−v0=2ad. D. v02−v2=2ad.
Câu hỏi 1.1 trang 15 sách bài tập Vật Lí lớp 10. Chuyển động nào sau đâykhông phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng. B. Vật rơi từ trên cao xuống đất. C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang. D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k