Hoặc
7 câu hỏi
Bài 18.7 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ghi tên các bộ phận tương ứng với các chú thích từ 1 đến 4 trong hình 18 và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.
Bài 18.6 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hoàn thành bảng sau về quá trình quang hợp.
Bài 18.5 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển? A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Bài 18.4 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây? (1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây. (2) Điều hòa không khí. (3) Tạo chất hữu cơ và chất khí. (4) Giữ ấm cho cây. A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).
Bài 18.3 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ A. hóa năng thành quang năng. B. quang năng thành hóa năng. C. hóa năng thành nhiệt năng. D. quang năng thành nhiệt năng.
Bài 18.2 trang 42 SBT Khoa học tự nhiên 7. Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng? (1) Tảo lục. (2) Thực vật. (3) Ruột khoang. (4) Nấm. (5) Trùng roi xanh. A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (4), (5).
Bài 18.1 trang 41 SBT Khoa học tự nhiên 7. Ghép các bộ phận của lá (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) cho phù hợp.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k