Hoặc
8 câu hỏi
Bài 8 trang 69 SBT Toán 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và kẻ đường cao AH. Tia phân giác của B^ cắt AC tại E và cắt AH tại F. Chứng minh rằng. a) AB . HF = AE . HB. b) AE = AF. c) AE2 = EC . FH.
Bài 7 trang 69 SBT Toán 8 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của A^ cắt cạnh huyền BC tại M. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC và cắt AC tại N. Chứng minh rằng. a) ∆MNC ᔕ ∆ABC. b) MN = MB.
Bài 3 trang 68 SBT Toán 8 Tập 2. Quan sát Hình 7, biết tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng. a) BD2 = BD . DC. b) AD2 = BM . BC.
Bài 4 trang 68 SBT Toán 8 Tập 2. Trong Hình 8, cho tam giác BEC (BE < BC). Cho biết AC ⊥ BD, chứng minh rằng. a) ∆AIB ᔕ ∆DIC. b) EA . EB = EC . ED.
Bài 5 trang 69 SBT Toán 8 Tập 2. Cho ∆ABC ᔕ ∆MNP theo tỉ số đồng dạng k=ABMN=23. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC và đường cao MK của tam giác MNP. a) Chứng minh rằng ∆ABH ᔕ ∆MNK. Tính tỉ số AHMK=23. b) Biết diện tích tam giác ABC bằng 56 cm2. Tính diện tích tam giác MNP.
Bài 1 trang 68 SBT Toán 8 Tập 2. Quan sát Hình 5. a) Chứng minh rằng ∆HDE ᔕ ∆HFD. b) Tính độ dài HD.
Bài 2 trang 68 SBT Toán 8 Tập 2. Quan sát Hình 6, chứng minh rằng. a) ∆MNP ᔕ ∆DPC. b) NP ⊥ PC.
Bài 6 trang 69 SBT Toán 8 Tập 2. Người ta dùng một gương phẳng đề đo chiều cao của một căn nhà (Hình 9). Đặt tấm gương nằm trên mặt phẳng nằm ngang (điểm C), mắt của người quan sát nhìn thẳng vào tấm gương, người quan sát lùi dần cho đến khi nhìn thấy ảnh của đỉnh căn nhà trong gương. Cho biết ACB^=MCN^, AB = 1,65 m, BC = 4 m, NC = 20 m. Tính chiều cao MN của căn nhà.