Hoặc
7 câu hỏi
Bài 3 trang 61 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và SA ⊥ (ABC). a) Chứng minh rằng (SBC) ⊥ (SAB). b) Gọi M là trung điểm của AC. Chứng minh rằng (SBM) ⊥ (SAC).
Bài 4 trang 61 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A trên SB và SD. Chứng minh rằng. a) (SBC) ⊥ (SAB); b) (SCD) ⊥ (SAD); c) (SBD) ⊥ (SAC); d) (SAC) ⊥ (AHK).
Bài 5 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = a3 . Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Gọi (a) là mặt phẳng qua AB và vuông góc với mặt phẳng (SCD). a) Tìm các giao tuyến của mặt phẳng (a) với các mặt của hình chóp. b) Các giao tuyến ở câu a tạo thành hình gì? Tính diện tích của hình đó.
Bài 2 trang 61 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 2a. Cho biết SA = a và SA ⊥ (ABCD). Trên BC lấy điểm I sao cho tam giác SDI vuông tại S. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SDI) và (ABCD) là 60°. Tính độ dài SI.
Bài 1 trang 61 SBT Toán 11 Tập 2. Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD vuông cân tại B và AB ⊥ (BCD). Cho biết BC = a2 , AB = a3. Xác định và tính góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD).
Bài 6 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2. Người ta cần sơn tất cả các mặt của một khối bê tông hình chóp cụt tứ giác đều, đáy lớn có cạnh bằng 2 m, đáy nhỏ có cạnh bằng 1 m và cạnh bên bằng 2 m (Hình 14). Tính tổng diện tích các bề mặt cần sơn.
Bài 7 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp đèn treo trần có hình dạng lăng trụ đứng lục giác đều (Hình 15), cạnh đáy bằng 10 cm và cạnh bên bằng 50 cm. Tính tỉ số giữa diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hộp đèn.