Hoặc
11 câu hỏi
Bài 4 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Bài 3 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng. a) DE vuông góc với BC; b) BE vuông góc với DC.
Bài 2 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia BA lấy điểm M sao cho BM = BC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại H. Chứng minh rằng MH vuông góc với BC.
Bài 1 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.
Vận dụng 2 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BE, CF đồng quy tại trực tâm H. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HAB, HAC.
Thực hành 2 trang 78 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S (Hình 6). Chứng minh rằng NS vuông góc với ML.
Khám phá 2 trang 77 Toán 7 Tập 2. Vẽ một tam giác rồi dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ấy (Hình 3). Em hãy quan sát và cho biết các đường cao vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không.
Vận dụng 1 trang 77 Toán 7 Tập 2. Vẽ đường cao xuất phát từ đỉnh B của tam giác vuông ABC (Hình 2a). Vẽ đường cao xuất phát từ đỉnh F của tam giác tù DEF (Hình 2b).
Thực hành 1 trang 77 Toán 7 Tập 2. Vẽ ba đường cao AH, BK, CE của tam giác nhọn ABC.
Khám phá 1 trang 77 Toán 7 Tập 2. Em hãy vẽ một tam giác ABC trên giấy, sau đó dùng êke vẽ đoạn thẳng vuông góc từ đỉnh B đến cạnh đối diện AC của tam giác.
Khởi động trang 77 Toán 7 Tập 2. Làm thế nào để tính khoảng cách từ mỗi đỉnh đến cạnh đối diện của một tam giác?
85.2k
53.3k
44.6k
41.6k
39.5k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k