Giải SGK Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Video giải Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 6 trang 9 Tập 2
Toán lớp 6 trang 9 Bài toán mở đầu:
Lời giải:
Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số và
Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.
Toán lớp 6 trang 9 Hoạt động 1: Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số và
- Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
- Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Lời giải:
+) Phân tích các số 6 và 4 ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2. 3;
4 = 22
+) Ta thấy thừa số chung là 2; thừa số riêng là 3
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1
Khi đó BCNN(6; 4) = 22.3 = 12
Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 12.
Ta có:
(tính chất cơ bản của phân số)
(tính chất cơ bản của phân số)
Toán lớp 6 trang 9 Hoạt động 2: Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số và .
Lời giải:
+) Phân tích các số 5 và 2 ra thừa số nguyên tố, ta được:
5 = 5 ; 2 = 2
+) Ta thấy không có thừa số chung; thừa số riêng là 2 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(5, 2) = 2. 5 = 10
Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 10.
Ta có:
(tính chất cơ bản của phân số)
(tính chất cơ bản của phân số)
Giải Toán lớp 6 trang 10 Tập 2
Toán lớp 6 trang 10 Luyện tập 1: Quy đồng mẫu các phân số:
Lời giải:
+) Ta có: 4 = 22; 9 = 32; 3 = 3
Do đó BCNN(4; 9; 3) = 22.32 = 4.9 = 36
+) Tìm thừa số phụ: 36: 4 = 9; 36: 9 = 4 và 36: 3 = 12
+) Ta có:
Lời giải;
+) Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương) thì phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+) Vì 7 < 9 nên < .
Toán lớp 6 trang 10 Luyện tập 2: Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".
a)
b)
Lời giải:
a) Hai phân số đã cho có chung mẫu nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Vì 2 < 7 nên –2 > – 7
Suy ra
Vậy ta điền:
b) Hai phân số này có chung mẫu nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Vì 5 > –10 nên .
Vậy ta điển .
Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động 4: Tình huống mở đầu:
Đề giải quyết tình huống mở đầu, ta cần so sánh và . Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
- Viết hai phân số trên dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn.
Lời giải:
Ta có: 4 = 22; 6 = 2. 3
Do đó BCNN(4; 6) = 22.3 = 4.3 = 12
+) Thừa số phụ: 12: 4 = 3; 12: 6 = 2
Vì 9 < 10 nên hay .
Vậy phần bánh còn lại của Tròn nhiều hơn phần bánh còn lại của Vuông.
Toán lớp 6 trang 10 Luyện tập 3: So sánh các phân số sau:
Lời giải:
a) Ta có: 10 = 2. 5; 15 = 3. 5
Khi đó BCNN(10; 15) = 2. 3. 5 = 30
Thừa số phụ: 30: 10 = 3; 30: 15 = 2
+)
+)
Vì 21 < 22
nên
hay
Vậy .
b) Ta có nên BCNN(8; 24) = 24
Thừa số phụ: 24: 8 = 3; 24: 24 = 1
+)
+)
Vì 3 < 5 nên –3 > –5
nên
hay .
Vậy .
Giải Toán lớp 6 trang 11 Tập 2
Toán lớp 6 trang 11 Thử thách nhỏ:
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh và .
Lời giải:
+) Vì 31 và 32 là hai số nguyên cùng dấu khác 0 nên (1)
+) Vì –5 và 57 là hai số nguyên trái dấu khác 0 nên (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy
Toán lớp 6 trang 11 Hoạt động 5:
Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.
Lời giải:
Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được số phần bánh là:
3: 2 = (bánh)
Vậy mỗi bạn được bánh.
Toán lớp 6 trang 11 Hoạt động 6:
Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?
Lời giải:
Em đồng ý với Tròn vì có ba cái bánh, mỗi bạn được 1 cái bánh thì còn 1 cái bánh, chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được cái bánh nữa.
Vậy Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và cái bánh là đúng.
Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 2
Toán lớp 6 trang 12 Câu hỏi: có là một hỗn số không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có phân số có 5 > 4 > 0 nên .
Vậy không là một hỗn số vì phần phân số lớn hơn 1.
a) Viết phân số dưới dạng hỗn số;
b) Viết hỗn số dưới dạng phân số.
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 6 trang 12 Bài 6.8: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Tìm mẫu chung: BCNN(3, 7) = 3. 7 = 21
Tìm thừa số phụ: 21: 3 = 7; 21: 7 = 3
Ta có:
+)
+)
b)
Tìm mẫu chung: BCNN(22.32; 22.3) = 22.32= 4. 9 = 36
Tìm thừa số phụ: 36: (22.32) = 36: 36 = 1;
36: (22.3) = 36: 12 = 3
Ta có:
+)
+)
Toán lớp 6 trang 12 Bài 6.9: So sánh các phân số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Cách 1: Vì nên BCNN(8; 24) = 24. Suy ra MTC = 24.
+)
+)
Vì –33 < 1 nên hay
Vậy
Cách 2:
Phân số có tử số là –11 < 0 và mẫu số là 8 > 0 nên ;
Phân số có tử và mẫu số đều dương nên .
Do đó .
Vậy .
b) Ta có 20 = 22.5 ; 15 = 3.5
Ta chọn mẫu chung là
BCNN(20; 15) = 22.3.5 = 60
Tìm thừa số phụ: 60: 20 = 3; 60: 15 = 4
+)
+)
Vì 9 < 24 nên hay
Vậy
Lời giải:
Vì nên BCNN(5; 10; 2) = 10
Suy ra MTC = 10.
Tìm thừa số phụ 10: 5 = 2; 10: 2 = 5
Ta có:
Vì 5 < 7 < 8 nên hay do đó môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.
Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất
a) Khối lượng nào lớn hơn: kg hay kg?
b) Vận tốc nào nhỏ hơn: km/h hay km/h
Lời giải:
a)
Tìm mẫu chung: BCNN(3; 11) = 33
Tìm thừa số phụ: 33: 3 = 11; 33: 11 = 3
+)
+)
Vì 55 > 45 nên hay
Vậy kg > kg.
b)
Tìm mẫu chung: BCNN(6; 5) = 30
Tìm thừa số phụ: 30:6 = 5; 30:5 = 6
+)
+)
Vì 25 > 24 nên hay
vì thế
Vậy km/h < km/h
Chuột chũi châu Âu |
Dơi Kitti |
Chuột túi có gai |
Sóc chuột phương Đông |
(Theo Scholastic Book of World Records)
Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.
Lời giải:
Ta có:
12 = 22.3
100 = 22.52
4 = 22
3 = 3
Tìm mẫu chung:
BCNN(12, 100, 4, 3) =52.22.3=300
Tìm thừa số phụ:
300: 12 = 25;
300: 100 = 3;
300: 4 = 75;
300: 3 = 100
+)
+)
+)
+)
Vì 75 < 100 < 125 < 249
nên
hay
vì thế
Do đó sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé: Dơi Kitti; Chuột chũi châu Âu, Sóc chuột phương Đông, Chuột túi có gai.
Lời giải:
Mẹ có 15 quả táo chia đều cho bốn anh em thì mỗi anh em sẽ được táo.
Ta có:
Vậy mỗi anh em được 3 quả và quả táo
Bài giảng Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số