Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Hình vẽ trên mô tả vị trí tương đối của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi xảy ra hiện tượng Nhật thực.
Gọi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, Mặt Trăng lần lượt là dS = ES; dm = EM.
Gọi bán kính của Mặt Trời, Mặt Trăng lần lượt là RS = SH và RM = MI.
Xét tam giác EHS, ta có nên MI // SH.
Do đó, áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta có:
Vậy hay vào thời điểm xảy ra Nhật thực, đường kính của Mặt Trời và Mặt Trăng tỉ lệ với khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời và đến Mặt Trăng.
Ta cũng có kết quả trên tương ứng với thời điểm xảy ra Nguyệt thực.
I. Ước lượng khoảng cách
Lời giải:
Độ dài của cái thước là cạnh huyền của một tam giác vuông CED có hai cạnh góc vuông là EC và ED.
Ta có: ED có độ dài bằng 6 lần độ dài cạnh của một ô vuông. Nên ta có thể lấy hai điểm F, H sao cho chia đoạn ED thành ba đoạn, mỗi đoạn có độ dài bằng 2 lần độ dài cạnh của một ô vuông.
Từ F và H ta kẻ hai đường thẳng song song với cạnh EC cắt cạnh CDlần lượt tại G và I.
Theo định lí Thalès, ta chứng minh được DI = IG = GC (cùng bằng ).
Vậy ta có thể chia được cái thước thành ba phần bằng nhau mà không sử dụng thước đo.
II. Ước lượng chiều cao
Lời giải:
Đoạn thẳng AB biểu thị cho độ cao của cây, đoạn thẳng AM và MB lần lượt biểu thị độ cao của thân và tán cây, đoạn thẳng AN và NC lần lượt biểu thị độ dài cái bóng của thân cây và tán cây, đoạn thẳng MN và BC lần lượt biểu thị cho các tia nắng.
Xét ∆ABC vớiMN // BC, ta có: (định lí Thalès)
Suy ra
Do đó
Vậy độ cao x = 1,2 m.
Bài tập
Lời giải:
Do DE ⊥ AC, AB ⊥ AC nên DE // AB.
Xét ∆ABC với DE // AB, ta có:
(hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra
Suy ra
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí A và B là 45 m.
a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào?
b) Tính chiều cao AB theo h, a, b.
Lời giải:
a) Cách tiến hành:
⦁ Vì cọc 2 di động được nên di chuyển cọc sao cho cọc trùng với AB, cụ thể F trùng với A, E trùng với B.
⦁ Lúc này cọc song song với AB. Do đó, ta có tỉ lệ giữa chiều cao của cọc và AB bằng với tỉ lệ giữa khoảng cách DC và BC. Từ đó ta tính được chiều cao AB của bức tường thông qua hệ quả của định lí Thalès.
b) Xét ∆ABC với AB // KD (D ∈ BC, K ∈ AC), ta có:
(hệ quả định lí Thalès)
Suy ra
Vậy chiều cao
Lời giải:
Xét ∆ECC’với DD’ // CC’, ta có: (định lí Thalès)
Suy ra (1)
Xét ∆EBB’với DD’ // BB’, ta có: (định lí Thalès)
Suy ra (2)
Từ (1) và(2) ta có (4)
Xét ∆EAA’với DD’ // AA’, ta có: (định lí Thalès)
Suy ra (3)
Từ (2) và (3) ta có (5)
Từ (4) và (5) ta có .
•Anh Thiện chọn vị trí Cở trên bờ sông sao cho A, B, C thẳng hàng và đo được BC = 4m;
•Anh Thiện đo được CD = 2m, chị Lương đo được AE = 12m.
Hãy tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B.
Lời giải:
Ta có: AE ⊥ AC, CD ⊥ AC nên AE // CD.
Xét ∆ABE với AE // CD, ta có: (hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra
Do đó
Vậy khoảng cách AB là 24 m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác: