Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn
A. Câu hỏi trong bài
Giải Toán 7 trang 20 Tập 2
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Lời giải
Quan sát biểu đồ hình quạt tròn Hình 21 ta thấy khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm 45,2% trong tổng số gạo xuất khẩu.
b) Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn bằng bao nhiêu?
Lời giải
a) Quan sát biểu đồ hình quạt tròn Hình 22, ta thấy:
- Có 22,5% học sinh ở mức Tốt;
- Có 60% học sinh ở mức Khá;
- Có 17,5% học sinh ở mức Đạt.
b) Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn là: 22,5% + 60% + 17,5% = 100%.
Giải Toán 7 trang 22 Tập 2
Hoạt động 2 trang 22 Toán 7 Tập 2: Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu.
Lời giải
Dữ liệu thống kê có thể biểu diễn ở những dạng khác nhau như: biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn.
B. Bài tập
Giải Toán 7 trang 25 Tập 2
a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020?
Lời giải
a) Quan sát biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 29 ta thấy:
- Lĩnh vực Nông nghiệp chiếm tỉ lệ 12,51% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Lĩnh vực Năng lượng chiếm tỉ lệ 81,78% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Lĩnh vực Chất thải chiếm tỉ lệ 5,71% trong việc tạo ra khí nhà kính;
Do đó lĩnh vực Năng lượng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020.
b) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Nông nghiệp là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Năng lượng là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Chất thải là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
c) Chính phủ Việt Nam đã đưa ra một số biện pháp nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính như sau:
- Lĩnh vực Năng lượng: Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất và sử dụng năng lượng trong các phân ngành công nghiệp năng lượng; sản xuất công nghiệp và xây dựng; giao thông vận tải; gia dụng, nông nghiệp và dịch vụ thương mại.
- Lĩnh vực Nông nghiệp: Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua ứng dụng các giải pháp quản lý, công nghệ trong trồng trọt, chăn nuôi; cải thiện khẩu phần ăn cho vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng; thay đổi phương thức sử dụng đất; công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, chất thải trong sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi; phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Lĩnh vực quản lý chất thải: Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua quản lý, phát triển và áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn đặc thù nhằm hạn chế phát thải khí nhà kính.
a) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020.
b) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Lời giải
a) Quan sát biểu đồ hình quạt tròn Hình 30, ta thấy:
- Lĩnh vực Công nghiệp chiếm tỉ lệ 60,3% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Lĩnh vực Xây dựng chiếm tỉ lệ 13,8% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Lĩnh vực Vận tải chiếm tỉ lệ 14,5% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Lĩnh vực Hộ gia đình chiếm tỉ lệ 7,6% trong việc tạo ra khí nhà kính;
- Hoạt động và các lĩnh vực khác chiếm tỉ lệ 3,8% trong việc tạo ra khí nhà kính.
Do đó ta có:
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Công nghiệp của Singapore là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Xây dựng của Singapore là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Vận tải của Singapore là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực Hộ gia đình của Singapore là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở Hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore là:
(triệu tấn khí carbonic tương đương)
b) Ta có bảng sau:
Hoạt động, lĩnh vực |
Công nghiệp |
Xây dựng |
Vận tải |
Hộ gia đình |
Hoạt động và các lĩnh vực khác |
Lượng khí nhà kính (triệu tấn) |
46,5516 |
10,6536 |
11,194 |
5,8672 |
2,9336 |
Bài 3 trang 25 Toán 7 Tập 2: Với dữ liệu đã nêu ở phần mở đầu:
a) Tính khối lượng xuất khẩu mỗi loại gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020.
Lời giải
a) Quan sát biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy:
- Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm 45,2%;
- Khối lượng xuất khẩu gạo thơm chiếm 26,8%;
- Khối lượng xuất khẩu gạo nếp chiếm 9%.
Do đó ta có:
- Khối lượng xuất khẩu gạo trắng là khoảng:
(triệu tấn)
- Khối lượng xuất khẩu gạo thơm là khoảng:
(triệu tấn)
- Khối lượng xuất khẩu gạo nếp là khoảng:
(triệu tấn)
b) Tổng khối lượng xuất khẩu gạo thơm và gạo nếp là:
1,6482 + 0,5535 = 2,2017 (triệu tấn)
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là:
2,7798 – 2,2017 = 0,5781 (triệu tấn)
Vậy trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là 0,5781 triệu tấn.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 7 Cánh diều, chi tiết khác:
Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản