Giải Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài giảng Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Hoạt động khởi động
Giải Toán 7 trang 12 Tập 1
Độ dài của đèo Hải Vân là:
(km).
Vậy độ dài của đèo Hải Vân là 20 ki-lô-mét.
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế
Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Lời giải:
a)
;
b) 0,123 – 0,234 = – (0,234 – 0,123) = – 0,111.
Luyện tập 1 trang 12 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a)
;
b)
.
Giải Toán 7 trang 13 Tập 1
Hoạt động 2 trang 13 Toán lớp 7 Tập 1: Nêu tính chất phép cộng các số nguyên.
Lời giải:
Phép cộng số nguyên có các tính chất sau:
Với mọi a, b, c ∈ ℤ:
• Tính chất giao hoán: a + b = b + a;
• Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c);
• Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a;
• Cộng với số đối: Số đối của số nguyên a được ký hiệu là (−a):
a + (−a) = (−a) + a = 0.
Luyện tập 2 trang 13 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
Lời giải:
a)
(Tính chất giao hoán)
(Tính chất kết hợp)
= − 1 + 0,375
= − 0,625;
b)
= 0,8 – 1,8 + 0,375 + 0,625
= (0,8 – 1,8) + (0,375 + 0,625) (Tính chất kết hợp)
= (– 1) + 1
= 0 (Tính chất cộng với số đối).
Hoạt động 3 trang 13 Toán lớp 7 Tập 1:
a) Tìm số nguyên x, biết: x + 5 = – 3.
Lời giải:
a) x + 5 = – 3
x = – 3 – 5
x = – (3 + 5)
x = – 8 (thỏa mãn x là số nguyên).
Vậy x = – 8.
b) Trong tập hợp các số nguyên, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng của hai số trừ đi số hạng đã biết.
Giải Toán 7 trang 14 Tập 1
Luyện tập 3 trang 14 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lý:
Lời giải:
a)
.
Vậy .
b)
.
Vậy .
2. Nhân, chia hai số hữu tỉ
Hoạt động 4 trang 14 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Lời giải:
a) ;
b) ;
c) 0,6 . (−0,15) = −(0,6 . 0,15) = −0,09.
Luyện tập 4 trang 14 Toán lớp 7 Tập 1: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
Lời giải:
Độ dài của đèo Hải Vân là:
(km).
Vậy độ dài của đèo Hải Vân là 20 ki-lô-mét.
Lời giải:
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:
(giờ)
Vậy với vận tốc đó, ô tô phải mất 2,5 giờ để đi hết quãng đường AB.
Giải Toán 7 trang 15 Tập 1
Hoạt động 5 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: Nêu tính chất phép nhân các số nguyên.
Lời giải:
Với a, b, c ∈ ℤ ta có các tính chất của phép nhân:
• Tính chất giao hoán: a . b = b . a
• Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
• Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:
a . (b – c) = a . b – a . c.
Luyện tập 6 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
Lời giải:
a)
(Tính chất giao hoán)
.
b)
(Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)
.
Hoạt động 6 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: Nêu phân số nghịch đảo của phân số .
Lời giải:
Với m ≠ 0, n ≠ 0 thì ta có:
Vậy với m ≠ 0, n ≠ 0 thì phân số nghịch đảo của phân số là phân số
Giải Toán 7 trang 16 Tập 1
Luyện tập 7 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:
Lời giải:
a) Ta có: .
Vì . = 1 nên số nghịch đảo của là .
Do đó, số nghịch đảo của là
Vậy số nghịch đảo của số là .
b) Vì (–13). =1 nên số nghịch đảo của (–13) là .
Vậy số nghịch đảo của số (− 13) là .
Bài tập
Bài 1 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a)
.
b)
.
c)
(Tính chất giao hoán)
.
Bài 2 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a)
;
b)
;
c)
.
Bài 3 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
Lời giải:
a)
(Tính chất giao hoán)
(Tính chất kết hợp)
= − 1 + 1
= 0. (Tính chất cộng với số đối).
b)
(Tính chất nhân với 1).
Bài 4 trang 16 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
.
Vậy .
b)
– x =
x = –
x =
x = 3.
Vậy x = 3.
c)
x.
x =
.
Vậy .
d)
.
Vậy .
Lời giải:
1 năm = 12 tháng.
Cách tính tiền lãi có kì hạn là:
Số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất (%/năm) . số tháng gửi : 12.
Số tiền lãi sau một năm là:
60 . 6,5% . = 60 . = 3,9 (triệu đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nhi nhận được sau một năm là:
60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng).
Vì khi bác Nhi rút ra số tiền trong ngân hàng thì số tiền còn lại sẽ là số tiền trong ngân hàng.
Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là:
63,9. = 42,6 (triệu đồng).
Vậy số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là 42,6 triệu đồng.
Lời giải:
Diện tích phòng ngủ là:
5,1 . 4,7 = 23,97 (m2)
Diện tích phòng bếp là:
7,1 . 3,4 = 24,14 (m2)
Chiều dài phòng khách là:
2,0 + 4,7 = 6,7 (m)
Diện tích phòng khách là:
6,7 . 5,8 = 38,86 (m2)
Chiều dài phòng vệ sinh là:
2,6 + 2,5 = 5,1 (m)
Diện tích hai phòng vệ sinh là:
5,1 . 2,0 = 10,2 (m2)
Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:
23,97 + 24,14 + 38,86 + 10,2 = 97,17 (m2)
Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ là 97,17 m2.
Lời giải:
Theo bản vẽ, khoảng cách thực tế giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm là:
(cm) .
Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm (tức là khoảng cách từ ổ cắm và vòi nước lớn hơn hoặc bằng 60 cm).
Vì 50 < 60 nên khoảng cách thực tế không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc