Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 5
Giải Toán 6 trang 26 Tập 2
Phép tính nào dưới đây là đúng?
Lời giải:
Thực hiện phép tính bên vế trái và so sánh kết quả với vế phải.
(A) Ta có: 23+−46=46+−46=0.
Do đó (A) 23+−46=−26 sai.
(B) Ta có: 23 . −15=2 . (−1)3 . 5=−215 mà 3−25=15.
Do đó (B) 23 . −15=3−25 sai.
(C) Ta có: 23− 35=1015−915=115.
Do đó (C) 23− 35=115.
(D) Ta có: 35 : 3−5=35 . −53=−1515=−1.
Do đó (D) 35 : 3−5=−925.
Vậy phép tính đúng là: (C) 23− 35=115.
Phép tính −34 . (23− 26) có kết quả là:
Lời giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép tính nhân. Sau đó lựa chọn đáp án đúng.
Ta có: −34 . (23− 26)
= −34 . (46− 26)
=−34 . 13
=−312=−14
Vậy kết quả đúng là: (D) −14.
(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là 34 giờ.
(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.
(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là 14 giờ.
(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là 34 giờ.
Lời giải:
Thời gian Cường chơi ở khu vườn thú là:
3 . 14 = 34 (giờ)
Do đó: (A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là 34 giờ là đúng.
Thời gian Cường để chơi các trò chơi là:
3 . 13 = 1 (giờ).
Do đó: (B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ là đúng.
Thời gian để Cường ăn kem, giải khát là: 3 . 112 = 14 (giờ).
Do đó: (C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là 14 giờ là đúng.
Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là:
3 − 34 − 1 − 14 = 1 (giờ).
Do đó: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là 34 giờ là sai.
Vậy kết quả sai là: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là 34 giờ.
Bài tập tự luận
Toán lớp 6 trang 26 Bài 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 356; −94; −25−6; 3.
Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.
Lời giải:
Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta thực hiện:
Bước 1: Đưa các số trên về phân số (nên đưa về phân số có mẫu dương).
356=3 . 6+56=236; −25−6=256; 3 = 31.
Bước 2: Phân loại các phân số (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).
- Nhóm phân số âm: −94.
- Nhóm phân số dương: 236; 256; 31.
Bước 3: So sánh các phân số cùng nhóm với nhau.
- Nhóm phân số âm chỉ có một phân số −94 nên không cần so sánh.
- Nhóm phân số dương: 236; 256; 31, ta quy đồng mẫu số các phân số trên
+ Mẫu số chung: 6.
+ Ta thực hiện: 31=3 . 61 . 6=186 và giữ nguyên hai phân số 236; 256.
Vì 18 < 23 < 25 nên 186 < 236 < 256 hay 31 < 236 < 256.
Do đó −94 < 3 < 356 < −25−6.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: −94; 3; 356; −25−6.
A=−23−(mn+−52) . −58, nếu mn nhận giá trị là:
Lời giải:
a) Thay mn = -56 vào biểu thức A, ta được:
A=−23−(−56+−52) . −58
=−23−(−56+−156) . −58
=−23−−103 . −58
=−23−−103 . −58
=−23+103 . −58
=−23+103 . −58
=−23+−2512
=−812+−2512
=−3312.
Vậy nếu mn nhận giá trị -56 thì giá trị của biểu thức A =−3312.
b) Thay mn = 52 vào biểu thức A, ta được:
A=−23−(2−5+−52) . −58
=−23−0 . −58
=−23−0
=−23
Vậy nếu mn nhận giá trị 52 thì giá trị của biểu thức A =−23.
c) Thay mn = 2-5 vào biểu thức A, ta được:
A=−23−(2−5+−52) . −58
=−23−(−410+−2510) . −58
=−23−−2910 . −58
=−23+−2910 . 58
=−23+−2916
=−3248+−8748
=−5548.
Vậy nếu mn nhận giá trị 2-5 thì giá trị của biểu thức A =−5548.
b) −37 . −19+7−18 . −37+56 . −37.
Lời giải:
a) 23+−25+−56−1310
=23+−56+−25+−1310 (tính chất giao hoán)
=(23+−56)+(−25+−1310) (tính chất kết hợp)
=(46+−56)+(−410+−1310)
=−16+−1710
=−530+−5130
=−5630=−2815.
b) −37 . −19+7−18 . −37+56 . −37.
=−37 . (−19+7−18+56) (tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng).
=−37 . (−218+−718+1518)
=−37 . (−218+−718+1518)
=−37 . 618
=−37 . 13
=−17.
Giải Toán 6 trang 27 Tập 2
Lời giải:
Cả đoạn mương được chia cho 3 nhóm phụ trách:
+ Nhóm thứ nhất phụ trách 13 đoạn mương;
+ Nhóm thứ hai phụ trách 25 đoạn mương;
+ Nhóm thứ ba phụ trách phần còn lại.
Do đó, số phần đoạn mương nhóm ba phụ trách = 1 − tổng số phần đoạn mương hai nhóm kia phụ trách.
Tổng số phần đoạn mương nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai phụ trách là:
13+25 (đoạn mương)
Số phần đoạn mương nhóm thứ ba phụ trách là:
1 − = (đoạn mương)
Đoạn mương thoát nước đó dài là:
16 : = 16 . = 60 (m).
Vậy đoạn mương thoát nước đó dài là 60 mét.
Lời giải:
Đổi: 16 phút = giờ = giờ;
10 phút = giờ = giờ.
Thời gian ô tô đi trên đường cao tốc là:
25 : 80 = (giờ) = (giờ).
Thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là:
( giờ).
Vậy thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là giờ.
Lời giải:
Vì chiều rộng là 9m và bằng chiều dài, nên chiều dài thửa đất là:
9 : = (m)
Diện tích thửa đất hình chữ nhật đó là:
9 . = (m)
Diện tích để xây nhà là:
. = (m)
Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là:
− = (m)
Vậy diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là m.
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Giá trị của một phân số