Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 5 trang 20
Bài 1 trang 20 Toán lớp 10 Tập 2: a) Có bao nhiêu cách xếp 20 học sinh theo một hàng dọc?
A. 2020.
B. 20!.
C. 20.
D. 1.
b) Số cách chọn ra 3 học sinh từ một lớp có 40 học sinh là:
A. .
B. 403.
C. 340.
D. .
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B.
Mỗi cách xếp 20 học sinh theo một hàng dọc là một hoán vị của 20 phần tử, do đó có 20! cách xếp 20 học sinh theo một hàng dọc.
b) Đáp án đúng là: D.
Mỗi cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 40, do đó có cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh.
Lời giải:
Theo bài ra ta vẽ được sơ đồ hình cây như sau:
Lời giải:
Chọn 3 điểm để tạo thành 3 đỉnh của một tam giác thì 3 điểm đó phải không thẳng hàng với nhau.
Do đó, ta chọn 3 điểm sao cho 1 điểm thuộc được thẳng này và 2 điểm phải thuộc đường thẳng kia. Khi chọn như thế, ta chỉ có thể chọn theo một trong hai khả năng sau:
- Chọn 1 điểm thuộc đường thẳng a và 2 điểm thuộc đường thẳng b;
- Chọn 2 điểm thuộc đường thẳng a và 1 điểm thuộc đường thẳng b.
• Xét khả năng thứ nhất: Chọn 1 điểm thuộc đường thẳng a và 2 điểm thuộc đường thẳng b.
Chọn 1 điểm trong 3 điểm thuộc đường thẳng a, có (cách chọn).
Chọn 2 điểm trong 4 điểm thuộc đường thẳng b, có (cách chọn).
Theo quy tắc nhân, số cách chọn 1 điểm thuộc đường thẳng a và 2 điểm thuộc đường thẳng b là: 3 . 6 = 18.
• Xét khả năng thứ hai: Chọn 2 điểm thuộc đường thẳng a và 1 điểm thuộc đường thẳng b.
Chọn 2 điểm trong 3 điểm thuộc đường thẳng a, có (cách chọn).
Chọn 1 điểm trong 4 điểm thuộc đường thẳng b, có (cách chọn).
Theo quy tắc nhân, số cách chọn 2 điểm thuộc đường thẳng a và 1 điểm thuộc đường thẳng b là: 3 . 4 = 12.
Theo quy tắc cộng, số tam giác có cả 3 đỉnh là 3 điểm trong 7 điểm nói trên là 18 + 12 = 30 (tam giác).
Lời giải:
Cứ 2 đường thẳng trong nhóm 6 đường thẳng song song và 2 đường thẳng trong nhóm 8 đường thẳng song song cùng vuông góc với 6 đường thẳng trên tạo thành 1 hình chữ nhật.
Do đó, việc lập một hình chữ nhật được thực hiện bởi 2 hành động liên tiếp sau:
+ Chọn 2 đường thẳng trong 6 đường thẳng có cách chọn.
+ Chọn 2 đường thẳng trong 8 đường thẳng có cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số hình chữ nhật được tạo thành là: 15 . 28 = 420 (hình chữ nhật).
Bài 5 trang 20 Toán lớp 10 Tập 2: Khai triển các biểu thức sau:
a) (4y – 1)4;
b) (3x + 4y)5.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
a) (4y – 1)4 = [4y + (– 1)]4
= (4y)4 + 4 . (4y)3 . (– 1) + 6 . (4y)2 . (– 1)2 + 4 . (4y) . (– 1)3 + (– 1)4
= 256y4 – 256y3 + 96y2 – 16y + 1.
b) (3x + 4y)5
= (3x)5 + 5 . (3x)4 . (4y) + 10 . (3x)3 . (4y)2 + 10 . (3x)2 . (4y)3 + 5 . (3x) . (4y)4 + (4y)5
= 243x5 + 1620x4y + 4320x3y2 + 5760x2y3 + 3840xy4 + 1024y5.
Lời giải:
Để lập một mật khẩu máy tính gồm 8 kí tự, ta cần thực hiện liên tiếp các hành động sau:
+ Chọn 4 kí tự đầu tiên bằng cách lập 4 chữ số đôi một khác nhau trong 10 chữ số, vì có kể thứ tự, nên có cách lập.
+ Chọn 2 kí tự tiếp theo là chữ cái in thường, vì 2 kí tự này không nhất thiết khác nhau, nên ta chọn lần lượt từng kí tự, kí tự chữ in thường thứ nhất chọn 1 trong 26, có 26 cách chọn, tương tự có 26 cách chọn kí tự chữ in thường thứ hai. Do đó, chọn 2 kí tự tiếp theo là chữ in thường có 26 . 26 = 676 cách chọn.
+ Chọn 1 kí tự tiếp theo là chữ cái in hoa, chọn 1 chữ trong 26 chữ có 26 cách chọn.
+ Chọn 1 kí tự cuối cùng là kí tự đặc biệt, chọn 1 trong 10 kí tự đặc biệt có 10 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, vậy số cách lập một mật khẩu máy tính của bạn Ngân là:
5040 . 676 . 26 . 10 = 885 830 400 (cách lập).
Vậy bạn Ngân có 885 830 400 cách lập một mật khẩu máy tính.
Lời giải:
Để lập ra một đội thi đủ điều kiện đăng kí, ta thực hiện liên tiếp các hành động sau:
+ Chọn ra 2 bạn nam trong 22 bạn nam có cách chọn.
+ Chọn ra 2 bạn nữ trong 17 bạn nữ có cách chọn.
+ Sắp xếp thứ tự chạy của 4 bạn được chọn ra có 4! = 24 cách xếp.
Theo quy tắc nhân, số cách lập một đội thi đủ điều kiện đăng kí là
231 . 136 . 24 = 753 984 (cách).
Vậy có 753 984 cách lập đội thi thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải:
Tổng số loại máy tính của cả 3 hãng là: 4 + 5 + 7 = 16 (máy tính).
Mỗi cách chọn ra 2 máy tính để phục vụ cho công việc là một tổ hợp chập 2 của 16 phần tử, do đó có cách chọn.
Vậy bác Thảo có 120 cách chọn 2 máy tính dùng cho công việc.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
Bài 3: Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm