Giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải SBT Toán 7 trang 63 Tập 1
Lời giải:
Vì tốc độ (tức vận tốc) của máy bay và thời gian bay của máy bay là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo đề bài, tốc độ của máy bay thứ nhất nhanh gấp 1,5 lần tốc độ của máy bay thứ hai.
Do đó thời gian bay của máy bay thứ hai gấp 1,5 lần thời gian bay của máy bay thứ nhất nên: 6 . 1,5 = 9 (giờ).
Vậy nếu máy bay thứ nhất bay chặng đường trên trong 6 giờ thì máy bay thứ hai bay chặng đường trên trong 9 giờ.
Lời giải:
Do x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
x1y1 = x2y2 hay .
Suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Do đó y1 = 2 . 3 = 6; y2 = 5 . 3 = 15.
Vậy y1 = 6; y2 = 15.
Lời giải:
Do x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là −3 nên .
Suy ra hay .
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là .
Lời giải:
Gọi số hộp bánh trung thu bác Minh dự định mua và mua được nhiều nhất lần lượt là x1 (hộp), x2 (hộp) và giá của mỗi hộp bánh trung thu lúc chưa giảm giá và sau khi giảm giá lần lượt là y1 (đồng), y2 (đồng).
Ta có giá của mỗi hộp bánh sau khi giảm giá là:
.
Do với cùng một số tiền thì số hộp bánh mua được và giá mỗi hộp bánh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: .
Suy ra hay x2 = 50.
Vậy với số tiền đã chuẩn bị, bác Minh mua được nhiều nhất 50 hộp bánh trung thu.
Lời giải:
Gọi x (ngày) là số công nhân để hoàn thành công việc trên trong 21 ngày.
Vì số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
21x = 27 . 42 hay x = (27 . 42) : 21 = 54.
Số công nhân xưởng sản xuất đã bổ sung thêm là:
54 – 42 = 12 (công nhân).
Vậy xưởng sản xuất đã bổ sung thêm 12 công nhân.
Lời giải:
Gọi x (học sinh), y (học sinh), z (học sinh) lần lượt là số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C.
Do với khối lượng công việc như nhau thì số học sinh và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 3x = 4y = 5z.
Suy ra .
Do đó (học sinh);
(học sinh);
(học sinh).
Vậy lớp 7A, 7B, 7C lần lượt có: 40 học sinh; 30 học sinh; 24 học sinh.
Lời giải:
Gọi x (chiếc), y (chiếc), z (chiếc) lần lượt là giá tiền của mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo và bánh cốm.
Anh Lâm mua 12 chiếc bánh nướng, 8 chiếc bánh dẻo, 17 chiếc bánh cốm hết 1 284 000 đồng nên ta có:
12x + 8y + 17z = 1 284 000.
Mặt khác, giá của 3 chiếc bánh nướng bằng giá của 4 chiếc bánh dẻo và bằng giá 15 chiếc bánh cốm nên: 3x = 4y = 15z
Suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó x = 3 000 . 20 = 60 000 (đồng);
y = 3 000 . 15 = 45 000 (đồng);
z = 3 000 . 4 = 12 000 (đồng).
Vậy giá tiền của mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo, bánh cốm lần lượt là 60 000 đồng; 45 000 đồng; 12 000 đồng.
Lời giải:
Gọi x (km/h), y (km/h), z (km/h) lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất, xe thứ hai, xe thứ ba.
Vì vận tốc và thời gian đi được của mỗi xe là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
4x = 3y = 2z
Suy ra .
Theo đề bài, vận tốc xe thứ ba nhanh hơn xe thứ hai là 20 km/h nên
z – y = 20.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Do đó x = 10 . 3 = 30 (km/h);
y = 10 . 4 = 40 (km/h);
z = 10 . 6 = 60 (km/h).
Vậy vận tốc của xe thứ nhất, xe thứ hai, xe thứ ba lần lượt là 30 km/h; 40 km/h; 60 km/h.
Lời giải:
Gọi diện tích máy cày thứ nhất, máy cày thứ hai, máy cày thứ ba cày được lần lượt là x (ha), y (ha), z (ha) tương ứng với: số ngày làm việc x1 (ngày), y1 (ngày), z1 (ngày); thời gian làm việc mỗi ngày là x2 (giờ), y2 (giờ), z2 (giờ); năng suất làm việc là x3 (ha/giờ), y3 (ha/giờ), z3 (ha/giờ).
Theo đề bài, ba máy cày cày được 107,7 ha nên x + y + z = 107,7.
Số ngày làm việc của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ thuận với ba số 3; 4; 5 nên .
Số giờ làm việc mỗi ngày của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ thuận với ba số 6; 7; 8 nên .
Năng suất làm việc của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ nghịch với ba số 5; 4; 3 nên
Ta có: x = x1x2x3; y = y1y2y3, z = z1z2z3.
Suy ra hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Do đó (ha);
y = 4,5 . 7 = 31,5 (ha);
(ha).
Vậy máy cày thứ nhất, máy cày thứ hai, máy cày thứ ba cày được lần lượt là 16,2 ha; 31,5 ha; 60 ha.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác