Sách bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Lời giải:
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
Do đó các số chia hết cho 2 trong các số đã cho là: 2 020; 2 022; 3 306
+) 2 020 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 0 = 4, vì 4 ⋮̸ 3 nên 2 020 ⋮̸ 3
+) 2 022 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên 2 022 ⁝ 3
+) 3 306 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 0 + 6 = 12, vì 12 ⁝ 3 nên 3 306 ⁝ 3
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 3 là: 2 020; 3 306.
Lời giải:
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các số chia hết cho 5 trong các số trên là: 1 010; 1 945; 2 010.
+) 1 010 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 1 + 0 = 2, vì 2 ⋮̸ 3 nên 1 010 ⋮̸ 3
+) 1 945 có tổng các chữ số là 1 + 9 + 4 + 5 = 19, vì 19 ⋮̸ 3 nên 1 945 ⋮̸ 3
+) 2 010 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 0 = 3, vì 3 ⁝ 3 nên 2 010 ⁝ 3
Vậy số chia hết cho cả 3 và 5 là: 2 010
Lời giải:
Trong các số trên, các số 2 340; 2 010; 2 020 đều có chữ số tận cùng là 0
Do đó 2 340; 2 010; 2 020 đều chia hết cho 2
+) 2 340 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 + 0 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên 2 340 ⁝ 9
+) 2 010 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 0 = 3, vì 3 ⋮̸ 9 nên 2 010 ⋮̸ 9
+) 2 020 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 0 = 4, vì 4 ⋮̸ 9 nên 2 020 ⋮̸ 9
Vậy số chia hết cho cả 2 và 9 là: 2 340.
a) 2 020 + 2 022; b) 20213 – 20203
Lời giải:
a) Vì 2 020 ⁝ 2 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 0)
2 022 ⁝ 2 (do 2 022 có chữ số tận cùng là 2)
Do đó (2 020 + 2 022) ⁝ 2 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Vậy 2 020 + 2 022 chia hết cho 2
b) Vì 2 021 là số lẻ 20203 là số lẻ nên 20213 ⋮̸ 2
2 020 ⁝ 2 nên 20203 ⁝ 2
Do đó ( 20213 – 20203 ) ⋮̸ 2(áp dụng tính chất chia hết của một hiệu)
Vậy ( 20213 – 20203 ) không chia hết cho 2.
a) 2 020 + 2 021; b) 20255 – 20204
Lời giải:
a) Vì 2 020 ⁝ 5 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 0)
2 021 ⋮̸ 5 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 1)
Do đó (2 020 + 2 021) ⋮̸ 5 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Vậy (2 020 + 2 021) không chia hết cho 5.
b) Vì 2 025 ⁝ 5 nên 20255 ⁝ 5
2 020 ⁝ 5 nên 20204 ⁝ 5
Do đó (20255 – 20204)⁝ 5 (áp dụng tính chất chia hết của một hiệu)
Vậy (20255 – 20204) chia hết cho 5.
Lời giải:
Vì khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc 5 người nên số người của nhóm nhảy phải chia hết cho cả 3 và 5.
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho cả 3 và 5 khác 0 là 15
Vậy nhóm nhảy cần ít nhất 15 người.
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
Gọi số có bốn chữ số cần tìm là và
Vì để tạo ra các số có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu đề bài nên a, b, c, d ∈ { 0; 2; 3; 5}
Vì mỗi chữ số đã cho chỉ lấy 1 lần từ 4 chữ số 0; 2; 3; 5 nên
a) Để số đó chia hết cho 2 nên số đó có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó d = 0 hoặc d = 2
+) Với d = 0, ta được các số: 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350.
+) Với d = 2, a khác 0 ta được các số: 5 302; 5 032; 3 502; 3 052
Vậy các số chia hết cho 2 là 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 302; 5 032;
3 502; 3 052.
b) Để số đó chia hết cho 5 nên số đó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó d = 0 hoặc d = 5
+) Với d = 0, ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230
+) Với d = 5, a khác 0 ta được các số: 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.
Vậy các số chia hết cho 5 là: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230; 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.
c) Để số đó chia hết cho cả 2 và 5 nên số đó phải có chữ số tận cùng là 0. Do đó d = 0
Với d = 0 ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230.
Lời giải:
Vì n chia hết cho 5 nên n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó b = 0 hoặc b = 5
+) Với b = 0 ta được số
Để n chia hết cho 9 thì (3 + 2 + 3 + a + 0) chia hết cho 9 hay (8 + a) chia hết cho 9.
Mà 0 ≤ a ≤ 9 nên a = 1. Ta được số cần tìm là 32 310.
+) Với b = 5 ta được số
Để n chia hết cho 9 thì (3 + 2 + 3 + a + 5) chia hết cho 9 hay (13 + a) chia hết cho 9.
Mà 0 ≤ a ≤ 9 nên a = 5. Ta được số cần tìm là 32 355.
Vậy cặp số (a; b) thỏa mãn là (1; 0); (5; 5).
Lời giải:
Gọi số bút mẹ mua cho Mai là x (cái, x ∈ N*)
số vở mẹ mua cho Mai và y (quyển, y ∈ N*)
Mẹ Mai mua bút hết số tiền là:
17. x (nghìn đồng)
Mẹ Mai mua vở hết số tiền là:
5.y (nghìn đồng)
Vì mẹ Mai mua hết tất cả 165 nghìn đồng nên ta có: 17. x + 5. y = 165
17. x = 165 – 5.y
Vì 165 ⁝ 5; 5y ⁝ 5( do 5 ⁝ 5) nên (165 – 5y) ⁝ 5. Vì thế (17x) ⁝ 5
Vì mẹ Mai mua hết 165 nghìn đồng nên 17. x < 165
Ta có bảng sau:
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
17. x |
17 |
34 |
51 |
68 |
85 |
102 |
119 |
136 |
153 |
170 |
Vì (17x) ⁝ 5 nên x = 5 (vì 85 chia hết cho 5). Suy ra 17. 5 = 165 – 5. y
165 - 5. y = 85
5. y = 165 – 85
5. y = 80
y = 80: 5
y = 16
Vậy mẹ mua cho Mai 5 cái bút và 16 quyển vở.
Bài 2.21 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) A =
Ta có có tổng các chữ số là (1 + 0 + 0 + … + 0 + 1) = 2
Vì 2 ⋮̸ 3 nên ⋮̸ 3 hay A⋮̸ 3
Vậy A không chia hết cho 3.
b) B =
Ta có có tổng các chữ số là (1 + 0 + 0 + … + 0 + 2) = 3
Vì 3 ⁝ 3 nên ⁝ 3 hay B ⁝ 3
Vậy B chia hết cho 3.
Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) A =
Ta có có tổng các chữ số là (1 + 0 + 0 + … + 0 + 7) = 8
Vì 8 ⋮̸ 9 nên ⋮̸ 9 hay A ⋮̸ 9
Vậy A không chia hết cho 9.
b) B =
Ta có có tổng các chữ số là (1 + 0 + 0 + … + 0 + 8) = 9
Vì 9 ⁝ 9 nên ⁝ 9 hay B ⁝ 9
Vậy B chia hết cho 9.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất