Công thức Vật lí 11 chương Sóng (2024) hay, đầy đủ nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Công thức Chương 2 Vật Lí 11 hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Vật Lí 11 tốt hơn. Mời các em tham khảo:

Công thức Vật lí 11 chương Sóng (2024) hay, đầy đủ nhất

I. Tổng hợp công thức chương Sóng

Bước sóng và tốc độ truyền sóng

· Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì dao động.

λ=vT

· Tốc độ truyền sóng được xác định bằng thương số giữa quãng đường sóng truyền đi được và thời gian để sóng truyền đi quãng đường đó.

v=st

Cường độ sóng

Cường độ sóng I là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

I=ES.t=PS

Trong hệ SI, cường độ sóng có đơn vị là W/m2.

P=Et là công suất của sóng và S là diện tích mà năng lượng sóng E truyền qua trong khoảng thời gian t.

Giả sử nguồn sóng có phương trình: u0=Acosωt

Phương trình sóng truyền theo trục Ox: u=Acos2πTt-2πλx

Mức cường độ âm:  (đơn vị dB)

Hiện tượng giao thoa sóng

d2-d1=kλ

và dao động với biên độ cực tiểu khi:

d2-d1=k+12λ

với k là một số nguyên (k=0,±1,±2,...).

Xác định vị trí các vân giao thoa

Xét hai nguồn cùng pha có phương trình li độ: u1=u2=Acos2πtT

Xét điểm M trên mặt nước các các nguồn là S1M = d1 và S2M = d2.

Phương trình sóng tại M do 2 nguồn truyền đến lần lượt là:

u1M=Acos2πtT-2πd1λ và u2M=Acos2πtT-2πd2λ

Phương trình li độ sóng tổng hợp tại điểm M có dạng:

uM=u1M+u2M

=2Acosπd2-d1λcosωt-πd2+d1λ

Độ lêch pha của hai dao động thành phần tại M: φ=2πλd2-d1

Biên độ sóng tổng hợp tại M: AM=2A|cosπd2-d1λ|

- AM đạt cực đại nếu hai dao động thành phần cùng pha: φ=2kπ với k=0,±1,±2,...

Do đó: d2-d1=kλ

- AM đạt cực tiểu nếu hai dao động thành phần ngược pha: φ=2k+1π với k=0,±1,±2,...

Do đó: d2-d1=k+12λ

Khoảng vân và vị trí vân giao thoa trên màn

Khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc hai vân tối) liên tiếp được gọi là khoảng vân, kí hiệu là i.

i=λDa

Vị trí vân sáng: xs=kλDa=ki với k=0,±1,±2,...

Vị trí vân tối: xt=k+12λDa=k+12i với k=0,±1,±2,...

Giải thích hiện tượng sóng dừng

· Tại bụng sóng – điểm dao động với biên độ cực đại, sóng tới và sóng phản xạ cùng pha;

· Tại nút sóng – điểm đứng yên, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.

· Sóng có các nút sóng và bụng sóng cố định trong không gian gọi là sóng dừng.

Biên độ sóng tại điểm M đến một đầu cố định: AM=2A|cos2πdλ+π2|

Vị trí bụng sóng: d=k+12λ2 (k = 0, 1, 2, …)

Vị trí nút sóng: d=kλ2 (k = 0, 1, 2, …)

Trong đó, d là khoảng cách từ một điểm trên dây đến một đầu dây.

Bụng sóng và nút sóng xen kẽ và cách đều nhau. Hai nút sóng liên tiếp hoặc hai bụng sóng liên tiếp cách nhau một khoảng bằng nửa bước sóng.

Điều kiện để có sóng dừng

Trường hợp sợi dây có hai đầu cố định

Chiều dài sợi dây phải bằng số nguyên lần nửa bước sóng: l=nλ2 với n = 1, 2, 3,…

Tần số của nguồn dao động: f=nv2l

Xét sóng âm, ta có:

+ Khi n = 1: f=nv2l được gọi là hoạ âm bậc 1 (âm cơ bản)

+ Tổng quát: fn = nf1 được gọi là hoạ âm bậc n.

Trường hợp dây có một đầu cố định, một đầu tự do

Chiều dài sợi dây thoả mãn: l=2n+1λ4=mv4f (m = 1, 3, 5,…)

Tần số của nguồn dao động: f=mv4l

Xét sóng âm, ta có

+ Khi m = 1: f1=v4l được gọi là hoạ âm bậc 1 (âm cơ bản).

+ Tổng quát: fm=mf1 được gọi là hoạ âm bậc m.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1. Khi khảo sát hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây căng giữa hai điểm cố định, người ta thay đổi tần số dao động kích thích cho dây. Kết quả ghi nhận được hai giá trị tần số gần nhau nhất cùng cho quan sát được sóng dừng trên dây là 525 Hz và 600 Hz. Giá trị tần số nhỏ nhất có thể tạo ra sóng dừng trên dây này là

A. 50 Hz.

B. 75 Hz.

C. 100 Hz.

D. 125 Hz.

Câu 2: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 5 nút và 4 bụng.

B. 3 nút và 2 bụng.

C. 9 nút và 8 bụng.

D. 7 nút và 6 bụng.

Ta có: l=nλ2=nv2f1=n202.20n=2. Trên dây có hai bó sóng, tương ứng với ba nút và hai bụng.

Đáp án đúng là B

Câu 3: Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cố định dài 100 cm, tần số sóng truyền trên dây là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 30 m/s.

B. 20 m/s.

C. 25 m/s.

D. 15 m/s.

Tính cả A và B thì trên dây có 5 nút, tương ứng với 4 bó sóng, n = 4.

Ta có: l=AB=4λ2=4v2f. Suy ra: v=25m/s.

Đáp án đúng là C

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB có hai đầu cố định, tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Điều chỉnh tần số để trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây lúc này là

A. 126 Hz.

B. 63 Hz.

C. 252 Hz.

D. 28 Hz.

Ta có l=AB=4λ2=6λ'24v2f=6v2f'. Suy ra: f'=3242=63Hz.

Đáp án đúng là B

Câu 5. Sóng dừng trên một sợi dây dài 1 m (hai đầu cố định) có hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

A. 0,25 m.

B. 0,5 m.

C. 1 m.

D. 2 m.

Dây có hai đầu cố định có 2 bụng sóng nên k = 2: l=kλ2λ=2lk=2.12=1m

Đáp án đúng là C

Câu 6. Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 40 m / s.

B. 40 cm / s.

C. 90 cm / s.

D. 90 cm / s.

Giữa hai đầu dây có 10 điểm đứng yên nên:d=4,5λλ=d4,5=904,5=20cm.

Áp dụng công thức: v=λf=0,2.200=40m/s.

Đáp án đúng là A

Câu 7: Xét hai nguồn sóng kết hợp tạo ra hiện tượng giao thoa trên mặt nước. Cho biết tốc độ truyền sóng là 25 cm/s và tần số sóng là 10 Hz. Tại điểm cách hai nguồn các khoảng bằng bao nhiêu thì sóng có biên độ cực đại?

A. 10 cm và 12 cm.

B. 10 cm và 15 cm.

C. 15 cm và 16 cm.

D. 12 cm và 16 cm.

Ta có: λ=2510=2,5cm, điểm cách hai nguồn có biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng, suy ra: d2d1=1510=5=2λ thoả mãn.

Đáp án đúng là B

Câu 8. Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng

A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.

B. tổng hợp của hai dao động.

C. tạo thành các gợn lồi lõm.

D. hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Đáp án đúng là D

Câu 9. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có

A. cùng biên độ.

B. cùng tần số.

C. cùng pha ban đầu.

D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn cócùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Đáp án đúng là D

Câu 10. Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng

A. một ước số của bước sóng.

B. một bội số nguyên của bước sóng.

C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.

D. một ước số của nửa bước sóng.

Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằngmột bội số nguyên của bước sóng.

Đáp án đúng là B

Xem thêm các dạng bài tập khác:

30 Bài tập về Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (2024)

30 Bài tập về Sóng cơ và sự truyền sóng cơ (2024)

30 Bài tập về Các đặc trưng vật lí của sóng (2024)

30 Bài tập về Mô tả sóng (2024)

30 Bài tập về Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!