Công thức tính tổ hợp (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Công thức tính tổ hợp môn Toán hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán tốt hơn. Mời các em tham khảo:

Công thức tính tổ hợp

I. Công thức

Cho tập hợp A có n phần tử và cho số nguyên k, (1 ≤ k ≤ n). Mỗi tập hợp con của A có k phần tử được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử của A.

Công thức tổ hợp chập k của n

C_n^k=\frac{n!}{\left(n-k\right)!k!}=\frac{A_n^k}{k!}

Công thức tính chất của tổ hợp:

C_n^0=C_n^n=1

C_n^k=C_n^{n-k}\ \left(0\le k\le n\right)

C_{n+1}^{k+1}=C_n^k+C_n^{k+1},\ \left(1\le k\le n\right)

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác lồi 16 cạnh.

A.560    B.420    C.240    D.280

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Đa giác lồi đã cho có 16 cạnh nên đa giác này có 16 đỉnh.

Một tam giác được xác định nếu biết ba đỉnh của nó.

Do đó số tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác lồi đã cho là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) tam giác .

Ví dụ 2: Cho một đa giác có 12 cạnh. Hỏi đa giác này có bao nhiêu đường chéo.

A.48    B.51    C.54     D.62

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

Đa giác đã cho có 12 cạnh nên có 12 đỉnh.

Số đoạn thẳng được tạo ra từ 12 đỉnh này là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) đoạn thẳng.

Mà đa giác này có 12 cạnh nên đa giác này có số đường chéo là: 66- 12= 54 đường chéo.

Chú ý: Số cạnh+ số đường chéo =số đoạn thẳng nối 2 đỉnh bất kì.

Ví dụ 3: Cho đa giác lồi n đỉnh (n≥4) . Hỏi đa giác đã cho có bao nhiêu đường chéo?

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

Do đa giác này có n đỉnh nên đa giác này có n cạnh.

Từ n đỉnh của đa giác ta có số đoạn thẳng có đầu mút; cuối mút là n đỉnh này là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

⇒ Số đường chéo của đa giác là:

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Ví dụ 4: Cho một đa giác có n đỉnh. Biết rằng đa giác này có 20 đường chéo. Tìm n?

A.7    B.8     C.10     D.12

Hướng dẫn giải :

Đáp án : B

+ Do đa giác này có n đỉnh nên đa giác này có n cạnh .

+ Từ n đỉnh của đa giác ta có số đoạn thẳng có đầu mút; cuối mút là n đỉnh này là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

⇒ Số đường chéo của đa giác là:

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Theo giả thiết ta có: (n(n-3))/2=20

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Vậy đa giác đã cho có 8 đỉnh.

Ví dụ 5: Số giao điểm tối đa của 12 đường thẳng phân biệt là:

A.66    B.132    C.120    D.45

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm.

⇒ số giao điểm tối đa của 12 đường thẳng là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) điểm

Ví dụ 6: Cho một đường tròn và 5 đường thẳng phân biệt. Hỏi có tối đa bao nhiêu giao điểm?

A.10    B.15    C. 20    D. 25

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

+ Ta tính số giao điểm tối đa của 5 đường thẳng:

Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm

⇒ số giao điểm tối đa của 5 đường thẳng là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải).

+ Ta tính số giao điểm tối đa của 5 đường thẳng với đường tròn.

Một đường thẳng cắt đường tròn tối đa tại hai điểm

⇒ 5 đường thẳng cắt đường tròn tối đa: 2.5= 10 điểm

⇒ Số giao điểm tối đa của 5 đường thẳng và đường tròn là:10 + 10= 20 điểm

Ví dụ 7: Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a cho 6 điểm phân biệt, trên đường thẳng b cho 7 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là các điểm đã cho trên hai đường a và b.

A.364    B.231    C.288    D.210

Hướng dẫn giải :

Đáp án : B

- Trường hợp 1. Tam giác có 2 đỉnh nằm trên a và 1 đỉnh thuộc b

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 15 cách chọn 2 đỉnh thuộc đường thẳng a.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 7 cách chọn 1 đỉnh thuộc b.

   + Theo quy tắc nhân có : 15.7= 105 tam giác.

- Trường hợp 2. Tam giác có 1 đỉnh nằm trên a và 2 đỉnh thuộc b

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 6 cách chọn 1 đỉnh thuộc đường thẳng a.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 21 cách chọn 2 đỉnh thuộc b.

   + Theo quy tắc nhân có : 6.21= 126 tam giác.

Kết hợp hai trường hợp ta có : 105 + 126= 231 tam giác

Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt ( n>1). Biết có 2800 tam giác có đỉnh là các điểm nói trên.Tìm n?

A.20    B.21    C.30    D.32

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

- Trường hợp 1. Tam giác có 2 đỉnh nằm trên d1 và 1 đỉnh thuộc d2

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 45 cách chọn 2 đỉnh thuộc đường thẳng d1.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = n cách chọn 1 đỉnh thuộc d2.

   + Theo quy tắc nhân có : 45.n tam giác.

- Trường hợp 2. Tam giác có 1 đỉnh nằm trên d1 và 2 đỉnh thuộc d2

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) =10 cách chọn1 đỉnh thuộc đường thẳng d1.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) cách chọn 2 đỉnh thuộc d2.

   + Theo quy tắc nhân có : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Do đó số tam giác được tạo ra là : 45n+5n( n-1)

Theo đề bài ta có : 45n + 5n( n-1)= 2800

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Ví dụ 9: Cho đa giác đều A1A2....A2n nội tiếp trong đường tròn tâm O. Biết rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n gấp 20 lần so với số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n. Tìm n?

A.3    B.6    C.8    D.12

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

+ Số tam giác có đỉnh là 3 trong số 2n điểm đã cho là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Do đa giác đều A1A2....A2n nội tiếp trong đường tròn tâm O nên các đoạn thẳng A1An+1; A2An+ 2;...; AnA2n là n đường kính .

+ Số các hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n là Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

( Cứ hai đường kính cho ta một hình chữ nhật nên số các hình chữ nhật thỏa mãn chính bằng số cách chọn 2 đường kính trong n đường kính).

+ Theo đầu bài ta có phương trình :

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Vậy n= 8.

Ví dụ 10: Cho 10 đường thẳng song song lần lượt cắt 8 đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành từ các đường thẳng trên.

A.45    B.28    C.73    D.1260

Hướng dẫn giải :

Đáp án : D

Ta chia các đường thẳng đã cho thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: là 10 đường thẳng song song với nhau

+ Nhóm 2: Là 8 đường thẳng song song với nhau

Tứ giác có các cạnh đối diện song song với nhau là hình bình hành.

+ Bước 1: Chọn 2 đường thẳng nhóm 1 có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Bước 2: Chọn 2 đường thẳng nhóm 2 có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Số hình bình hành được tạo ra là; 45.28= 1260 hình

Ví dụ 11: Trong mặt phẳng tọa độ cho đa giác (H): A1A2...A10. Hỏi từ các đỉnh của đa giác (H) ta lập được bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh của (H)?

A.54    B.64    C.60    D.72

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

Đa giác A1A2..A10 là đa giác có 10 đỉnh và có 10 cạnh .

Giả sử tam giác AiAjAk ( 1≤i,j,k≤10) có đúng 1 cạnh của ( H).

Giả sử AiAj là một cạnh của ( H). Khi đó số cách chọn cạnh này là: 10( vì đa giác (H) có 10 cạnh).

Số cách chọn đỉnh còn lại Ak là 6 cách ( đỉnh này khác Ai; Aj và khác hai đỉnh liền kề với Ai,Aj )

Theo quy tắc nhân; số tam giác thỏa mãn là 10.6= 60 tam giác.

Ví dụ 12: Trong mặt phẳng cho đa giác đều (H) có 20 cạnh. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là các đỉnh của (H) nhưng không có cạnh nào là cạnh của (H) ?

A.4760    B.3720    C.3600    D.2400

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Do đa giác đã cho có 20 cạnh nên đa giác này có 20 đỉnh là A1; A2; ..; A20.

+ Bước 1. Chọn đỉnh thứ nhất Ai: có 20 cách.

+ Bước 2. Chọn đỉnh thứ hai Aj: đỉnh thứ 2 khác đỉnh thứ nhất và khác với đỉnh liền kề với Ai ( chú ý tam giác cần lập không có cạnh nào của ( H)) nên có 17 cách chọn đỉnh Aj

+ Bước 3. Chọn đỉnh thứ ba Ak: khác đỉnh thứ nhất - thứ hai; khác 2 đỉnh liền kề Ai; khác 2 đỉnh liền kề Aj nên có 14 cách chọn Ak.

Theo quy tắc nhân có: 20.17.14= 4760 tam giác thỏa mãn.

III. Bài tập vận dụng

BT1: Có 10 cuố sách toán khác nhau. Chọn ra 4 cuốn hỏi có bao nhiêu cách.

Hướng dẫn giải:
Mỗi cách chọn ra 4 trong số 10 cuốn sách là một tổ hợp chập 4 của 10.

Vậy có  = 210 (cách chọn).

[CHUẨN NHẤT] Công thức tính tổ hợp (ảnh 9)

BT2: Từ tập hợp X= {0; 1; 2; 3; 4; 5} có thể lập được mấy số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau.

Hướng dẫn giải:

[CHUẨN NHẤT] Công thức tính tổ hợp (ảnh 10)

BT3: Có 6 chữ số tất cả, mà lập số có 5 chữ số khác nhau nên số cần lập được tạo thành từ các chữ số: 0,1,2,3,4 hoặc 0,1,2,3,5 hoặc 0,1,2,4,5 hoặc 0,1,3,4,5 hoặc 0,2,3,4,5 hoặc 1,2,3,4,5.

Hướng dẫn giải:

Trong 6 trường hợp này, chỉ có hai trường hợp thỏa mãn yêu cầu a1+a2+a3+a4+a5 chia hết cho 3. Do đó ta xét hai trường hợp:

- TH1. Số cần lập được tạo thành từ các chữ số 1,2,3,4,5. Mỗi số cần lập tương ứng với một hoán vị của 5 phần tử, nên có 5!=120 số.

- TH2. Số cần lập được tạo thành từ các chữ số 0,1,2,4,5. Ta tiến hành 2 bước:

+ Bước 1. Chọn a1≠0: Có 4 cách chọn.

+ Sắp xếp 4 chữ số còn lại vào 4 vị trí còn lại: Có 4!=24 cách.
Theo qui tắc nhân, TH2 có 4.24=96 số.

Vậy, có tất cả 120+96=216 số thỏa mãn yêu cầu.

BT4: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, chia hết cho 2 mà chữ số đầu tiên của nó cũng là số chẵn?

Hướng dẫn giải: 

Vì đề bài không có yêu cầu các chữ số phải khác nhau nên chúng ta chọn thoải mái.

+ Bước 1. Chọn chữ số đứng đầu tiên, chữ số này phải khác 0 và chẵn, nên có 4 cách chọn (một trong các chữ số 2,4,6,8).

+ Bước 2. Chọn chữ số đứng thứ hai là một trong các chữ số 0,1,2,…,9 nên có 10cách.

+ Bước 3. Chọn chữ số đứng thứ ba là một trong các chữ số 0,1,2,…,9 nên có 10cách.

+ Bước 4. Chọn chữ số đứng thứ tư là một trong các chữ số 0,1,2,…,9 nên có 10cách.

+ Bước 5. Chọn chữ số đứng cuối cùng là một chữ số chẵn 0,2,4,6,8 nên có 5 cách.

Theo quy tắc nhân, có 4×103×5=20000 số.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác lồi có 13 đỉnh.

A.128    B.143    C.286    D.426

Lời giải:

Đáp án : C

Một tam giác được xác định nếu biết ba đỉnh của nó.

Do đó; số tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác lồi đã cho là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Câu 2: Một đa giác (H) có n cạnh. Biết rằng từ n đỉnh của đa giác ta lập được 816 tam giác. Tìm n?

A.18    B.17    C.16    D.14

Lời giải:

Đáp án : A

Do đa giác (H) có n cạnh nên đa giác này có n đỉnh .

Một tam giác được xác định nếu biết ba đỉnh của tam giác đó.

Do đó; từ n đỉnh của đa giác ta lập được số tam giác là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Theo giả thiết ta có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Câu 3: Cho một đa giác có 14 cạnh. Hỏi đa giác này có bao nhiêu đường chéo.

A.72    B.68    C.54    D.77

Lời giải:

Đáp án : D

Đa giác đã cho có 14 cạnh nên có 14 đỉnh.

Số đoạn thẳng được tạo ra từ 14 đỉnh này là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Mà đa giác này có 14 cạnh nên đa giác này có số đường chéo là:

91- 14= 77 đường chéo

Chú ý: Số cạnh+ số đường chéo =số đoạn thẳng nối 2 đỉnh bất kì.

Câu 4: Cho một đa giác có n đỉnh. Biết rằng đa giác này có 35 đường chéo. Tìm n?

A.7    B.8    C.10    D.12

Lời giải:

Đáp án : C

Do đa giác này có n đỉnh nên đa giác này có n cạnh.

Từ n đỉnh của đa giác ta có số đoạn thẳng có đầu mút; cuối mút là n đỉnh này là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

⇒ Số đường chéo của đa giác là:

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Theo giả thiết ta có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Vậy đa giác đã cho có 10 đỉnh

Câu 5: Số giao điểm tối đa của 18 đường thẳng phân biệt là:

A.306    B.324    C.153    D.174

Lời giải:

Đáp án :

Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm.

⇒ Số giao điểm tối đa của 18 đường thẳng là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Câu 6: Cho một đường tròn và 7 đường thẳng phân biệt. Hỏi có tối đa bao nhiêu giao điểm ?

A.28    B.14    C.21    D.35

Lời giải:

Đáp án : D

+ Ta tính số giao điểm tối đa của 7 đường thẳng với nhau:

Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm

⇒ số giao điểm tối đa của 7 đường thẳng là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Ta tính số giao điểm tối đa của 7 đường thẳng với đường tròn.

Một đường thẳng cắt đường tròn tối đa tại hai điểm

⇒ 7 đường thẳng cắt đường tròn tối đa: 2.7= 14 điểm

⇒ Số giao điểm tối đa của 5 đường thẳng và đường tròn là: 21+ 14= 35 điểm

Câu 7: Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a cho 8 điểm phân biệt, trên đường thẳng b cho 6 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là các điểm đã cho trên hai đường a và b.

A.364    B.231    C.288    D.210

Lời giải:

Đáp án : C

- Trường hợp 1. Tam giác có 2 đỉnh nằm trên a và 1 đỉnh thuộc b

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 28 cách chọn 2 đỉnh thuộc đường thẳng a.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 6 cách chọn 1 đỉnh thuộc b.

Theo quy tắc nhân có : 28. 6= 168 tam giác.

- Trường hợp 2. Tam giác có 1 đỉnh nằm trên a và 2 đỉnh thuộc b

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 8 cách chọn 1 đỉnh thuộc đường thẳng a.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 15 cách chọn 2 đỉnh thuộc b.

Theo quy tắc nhân có : 8. 15= 120 tam giác.

Kết hợp hai trường hợp ta có : 168 + 120= 288 tam giác.

Câu 8: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 9 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt ( n>1). Biết có 540 tam giác có đỉnh là các điểm nói trên.Tìm n?

Lời giải:

Đáp án : C

- Trường hợp 1. Tam giác có 2 đỉnh nằm trên d1 và 1 đỉnh thuộc d2

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 36 cách chọn 2 đỉnh thuộc đường thẳng d1.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = n cách chọn 1 đỉnh thuộc d2.

Theo quy tắc nhân có : 36.n tam giác.

- Trường hợp 2. Tam giác có 1 đỉnh nằm trên d1 và 2 đỉnh thuộc d2

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) = 9 cách chọn1 đỉnh thuộc đường thẳng d1.

   + Có Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải) cách chọn 2 đỉnh thuộc d2.

Theo quy tắc nhân có : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Do đó ; số tam giác được tạo ra là : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Theo đề bài ta có : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)= 540

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Câu 9: Cho đa giác đều A1A2....A2n nội tiếp trong đường tròn tâm O. Biết rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n gấp 76/3 lần so với số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n. Tìm n?

A.10    B.9    C.8    D.15

Lời giải:

Đáp án :

+ Số tam giác có đỉnh là 3 trong số 2n điểm đã cho là: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Do đa giác đều A1A2....A2n nội tiếp trong đường tròn tâm O nên các đoạn thẳng A1An+1; A2An+ 2;...; AnA2n là n đường kính .

+ Số các hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 ;A2 ;.... ; A2n là Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

( Cứ hai đường kính cho ta một hình chữ nhật nên số các hình chữ nhật thỏa mãn chính bằng số cách chọn 2 đường kính trong n đường kính).

+ Theo đầu bài ta có phương trình :

Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Câu 10: Cho15 đường thẳng song song lần lượt cắt 12 đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành từ các đường thẳng trên.

A.6290    B.6930    C.1440    D.5260

Lời giải:

Đáp án : B

Ta chia các đường thẳng đã cho thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: là 15 đường thẳng song song với nhau

+ Nhóm 2: là 10 đường thẳng song song với nhau

Tứ giác có các cạnh đối diện song song với nhau là hình bình hành.

+ Bước 1. Chọn 2 đường thẳng nhóm 1 có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Bước 2. Chọn 2 đường thẳng nhóm 2 có: Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

Số hình bình hành được tạo ra là : 105. 66 = 6930 hình

Câu 11: Cho 5 đường tròn phân biệt và 4 đường thẳng phân biệt.Hỏi có tối đa bao nhiêu giao điểm giữa các đường tròn và đường thẳng?

A.66    B.34    C.60    D.Đáp án khác

Lời giải:

Đáp án : A

+ Bước 1. Ta tính số giao điểm tối đa của 5 đường tròn:

Hai đường tròn phân biệt có tối đa 2 điểm chung. Nên số giao điểm tối đa của 5 đường tròn là : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Bước 2. Ta tính số giao điểm tối đa của 4 đường thẳng:

Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 điểm chung nên số giao điểm tối đa của 4 đường thẳng này là : Cách giải bài toán đếm hình sử dụng Tổ hợp (cực hay có lời giải)

+ Bước 3. Số giao điểm tối đa của các đường tròn với các đường thẳng :

Một đường thẳng cắt đưởng tròn tối đa tại hai điểm.

⇒ 4 đường thẳng cắt 1 đường tròn tối đa tại: 4.2= 8 điểm

⇒ 4 đường thẳng cắt 5 đường tròn tối đa tại: 8.5= 40 điểm

Do đó; số giao điểm tối đa giữa các đường thẳng và đường tròn là : 20 + 6 + 40= 66 điểm

Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ cho đa giác (H): A1A2...A16. Hỏi từ các đỉnh của đa giác (H) ta lập được bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh của (H)?

Lời giải:

Đáp án : B

Đa giác A1A2...A16 là đa giác có 16 đỉnh và có 16 cạnh .

Giả sử tam giác AiAjAk ( 1≤i,j,k≤16) có đúng 1 cạnh của ( H).

Giả sử AiAj là một cạnh của ( H). Khi đó số cách chọn cạnh này là: 16 ( vì đa giác (H) có 16 cạnh).

Số cách chọn đỉnh còn lại Ak là 12 cách ( đỉnh này khác Ai; Aj và khác hai đỉnh liền kề với Ai,Aj )

Theo quy tắc nhân; số tam giác thỏa mãn là 16.12 = 192 tam giác.

Câu 13: Trong mặt phẳng cho đa giác đều (H) có 15 cạnh. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là các đỉnh của (H) nhưng không có cạnh nào là cạnh của (H) ?

A.2760    B.1720    C.1600    D.1620

Lời giải:

Đáp án : D

Do đa giác đã cho có 15 cạnh nên đa giác này có 15 đỉnh là A1; A2; ..; A15.

+ Bước 1. Chọn đỉnh thứ nhất Ai: có 15 cách.

+ Bước 2. Chọn đỉnh thứ hai Aj: đỉnh thứ 2 khác đỉnh thứ nhất và khác với đỉnh liền kề với Ai ( chú ý tam giác cần lập không có cạnh nào của ( H)) nên có 12 cách chọn đỉnh Aj

+ Bước 3. Chọn đỉnh thứ ba Ak: khác đỉnh thứ nhất - thứ hai; khác 2 đỉnh liền kề Ai; khác 2 đỉnh liền kề Aj nên có 9 cách chọn Ak.

Theo quy tắc nhân có: 15.12.9= 1620 tam giác thỏa mãn.

Xem thêm các dạng bài tập hay, có đáp án:

250 Bài tập về Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (có đáp án năm 2024)

100 Bài tập về Hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp (có đáp án năm 2024)

30 Bài tập về biến dị tổ hợp (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố hay, chi tiết

50 Bài tập về Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp (có đáp án năm 2024)

 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!