Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 6 chữ số khác nhau: A. 10080 B. 9438 C. 5040 D. Kết quả khác
Đáp án A
Phương pháp:
Gọi số tự nhiên có 6 chữ số là \[\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} \left( {0 \le {a_i} \le 9;{a_i} \in \mathbb{N}\left( {i = \overline {1;6} } \right);{a_1} \ne 0} \right)\]
+) Chọn \[{a_6}\] là số lẻ.
+) Sử dụng chỉnh hợp chọn \[{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}\] trong 7 chữ số còn lại (khác \[{a_6}\]).
+) Sử dụng quy tắc nhân.
Cách giải:
Gọi số tự nhiên có 6 chữ số là \[\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} \left( {0 \le {a_i} \le 9;{a_i} \in \mathbb{N}\left( {i = \overline {1;6} } \right);{a_1} \ne 0} \right)\]
Do số tự nhiên cần tìm là số lẻ nên \[{a_6} \in \left\{ {1;3;5;7} \right\} \Rightarrow \] có 4 cách chọn \[{a_6}\]
Số cách chọn \[{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}\] là \[A_7^5 = 2520\] cách.
Áp dụng quy tắc nhân ta có \[2520.4 = 10080\] số tự nhiên lẻ có 6 chữ số khác nhau được tạo thành.