Câu hỏi:

25/01/2024 33

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0,

với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\)\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức


A. \(\cos \varphi = \cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);   



B. \(\cos \varphi = - \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = - \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = - \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);                            



C. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);                            


Đáp án chính xác


D. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} \cdot \sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}\).


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; – 1) và B(– 6; 2). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình tham số của đường thẳng AB?

Xem đáp án » 25/01/2024 223

Câu 2:

Đồ thị của hàm số bậc hai y = – x2 + 5 + 3x có trục đối xứng là

Xem đáp án » 25/01/2024 114

Câu 3:

Tam thức nào sau đây luôn dương với mọi giá trị của x?

Xem đáp án » 25/01/2024 114

Câu 4:

Cho đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) như hình vẽ sau.

Cho đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 + bx + c (a khác 0) như hình vẽ sau.  (ảnh 1)

Điều kiện của hệ số a của hàm số bậc hai này là

Xem đáp án » 25/01/2024 99

Câu 5:

Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 3) và B(5; – 1) là

Xem đáp án » 25/01/2024 97

Câu 6:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới.

Hàm số trên nghịch biến trên khoảng A. (- vô cùng; 2); B. (2; + vô cùng); C. (0; 2); (ảnh 1)

Hàm số trên nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án » 25/01/2024 96

Câu 7:

Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số bậc hai?

Xem đáp án » 25/01/2024 89

Câu 8:

Cho hàm số dưới dạng bảng như sau:

x

0

1

2

3

4

y

0

1

4

9

16

Giá trị của hàm số y tại x = 1 là

Xem đáp án » 25/01/2024 80

Câu 9:

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua N(1; 1) và vuông góc với đường thẳng 2x + 3y + 7 = 0.

Xem đáp án » 25/01/2024 73

Câu 10:

Cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x - 3} = \sqrt {2m + 3x - {x^2}} \) (1). Để phương trình (1) có nghiệm thì m [a; b]. Giá trị a2 + b2 bằng

Xem đáp án » 25/01/2024 71

Câu 11:

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 4; 2) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;\,\, - 5} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

Xem đáp án » 25/01/2024 71

Câu 12:

Biểu thức nào dưới đây không phải là tam thức bậc hai?

Xem đáp án » 25/01/2024 67

Câu 13:

Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình x2 – 8x + 7 ≥ 0. Tromg các tập hợp sau, tập nào không là tập con của S?

Xem đáp án » 25/01/2024 66

Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.

và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).

Khi đó, ∆­1 trùng với ∆2 khi và chỉ khi

Xem đáp án » 25/01/2024 66

Câu 15:

Khoảng cách từ điểm M(5; – 1) đến đường thẳng d: 3x + 2y + 13 = 0 là

Xem đáp án » 25/01/2024 65

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »