Tìm ba số x, y, z, biết: a) x/3= y/5=z/6 và x + y + z = 98
221
25/12/2023
Bài 48 trang 56 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm ba số x, y, z, biết:
a) x3=y5=z6 và x + y + z = 98;
b) x5=y−6=z7 và x – y – z = 16;
c) x : y : z = 2 : 3 : 4 và x + 2y – z = – 8;
d) x−3=y4; y2=z3 và x + y + z = 14.
Trả lời
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x3=y5=z6=x+y+z3+5+6=9814=7.
Do đó x = 7 . 3 = 21; y = 7 . 5 = 35; z = 7 . 6 = 42.
Vậy x = 21; y = 35; z = 42.
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x5=y−6=z7=x−y−z5−(−6)−7=164=4
Do đó x = 4 . 5 = 20; y = 4 . (–6) = –24; z = 4 . 7 = 28.
Vậy x = 20; y = –24; z = 28.
c) Ta có x : y : z = 2 : 3 : 4 nên x2=y3=z4.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z4=x+2y−z2+2 . 3−4=−84=−2
Do đó x = (–2) . 2 = –4; y = (–2) . 3 = –6; z = (–2) . 4 = –8.
Vậy x = –4; y = –6; z = –8.
d) Ta có y2=z3 nên y4=z6.
Suy ra x−3=y4=z6.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x−3=y4=z6=x+y+z−3+4+6=147=2
Do đó x = 2 . (–3) = –6; y = 2 . 4 = 8; z = 2 . 6 =12.
Vậy x = –6; y = 8; z =12.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Làm tròn và ước lượng
Bài 5: Tỉ lệ thức
Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập cuối chương 2