So sánh các biểu thức: A= 1/2 + -3/8 + 5/9 và B = 13/-30 + 17/45 + -7/18
Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các biểu thức:
Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các biểu thức:
a) Ta có:
A=12+−38+59=3672+−2772+4072=4972
và B=13−30+1745+−718=−3990+3490+−3590=−4090=−49.
Do 4972>0 và −49<0 nên 4972>−49.
Vậy A > B.
b) Ta có:
C=1225+−815+−49=108225+−120225+−100225=−112225
và D=−512+49+11−6=−1536+1636+−6636=−6536.
Vì –112 > –225 nên −112225>−225225=−1
và –65 < –36 nên −6536<−3636=−1
Suy ra −112225>−1>−6536 hay C > – 1 > D.
Vậy C > D.
c) Ta có:
M=13+2−5+72=1030+−1230+10530=10330=31330
và N=19−7+215+−27=(−197+−27)+215
=−217+215=(−3)+215=−155+215=65=115.
Do đó 31330>3>115 hay M > N.
Vậy M > N.
d) Ta có:
P=3424+−815+110=1712+−815+110=8560+−3260+660=5960<1
và Q=821+1+1−21=(821+−121)+1=721+1=13+1=113>1.
Do đó P < 1 < Q.
Vậy P < Q.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số