Sách bài tập Toán 6 Bài 5: Số thập phân
Tên nước |
Phần Lan |
Na Uy |
Thuỵ Điển |
Hà Lan |
Đan Mạch |
Chiều cao (cm) |
181,31 |
182,58 |
184,61 |
185 |
183,59 |
(Nguồn: https://www.yan.vn)
Đọc số liệu trên, cho biết nam giới có chiều cao trung bình cao nhất thuộc nước nào? Thấp nhất thuộc nước nào?
Lời giải:
Đọc bảng số liệu trên ta thấy:
• Chiều cao trung bình của nam giới ở Phần Lan là 181,31 cm.
• Chiều cao trung bình của nam giới ở Na Uy là 182,58 cm.
• Chiều cao trung bình của nam giới ở Thuỵ Điển là 184,61 cm.
• Chiều cao trung bình của nam giới ở Hà Lan là 185 cm.
• Chiều cao trung bình của nam giới ở Đan Mạch là 183,59 cm.
Ta có 185 > 184,61 > 183,59 > 182,58 > 181,31.
Do đó, Hà Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới cao nhất với 185 cm; Phần Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới thấp nhất với 181,31 cm.
Lời giải:
Đổi: 1 m = hm = 0,01 hm.
5,8 m = 0,058 hm.
33 m = 0,33 hm.
15 m = 0,15 hm.
3,5 m = 0,035 hm.
10,7 m = 0,107 hm.
Lời giải:
Ta viết phân số và hỗn số dưới dạng số thập phân như sau:
Bài 56 trang 44 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
– 0,475; – 0,45; 2,85; 0,31; 0,052; – 2,013; – 0,007.
Lời giải:
Ta viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản như sau:
.
Lời giải:
Ta có nên viết được thành phân số thập phân nếu (n+2) ⋮ 3
Suy ra n + 2 = 3k hay n=3k – 2, k ∈ ℕ*.
Thử lại với n=3k – 2, k ∈ ℕ* ta có:
Khi đó viết được thành phân số thập phân.
Vậy n=3k – 2, k ∈ ℕ*.
Lời giải:
Ta viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản như sau:
.
Bài 59 trang 44 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01;
b) 23,049; – 23,051; – 23,105; – 23,150;
c) – 13,5; 3,5; – 2,995; – 7,65;
d) – 0,7; – 0,696; 0,69; 0,609.
Lời giải:
a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01
Ta thấy các số đều có phần nguyên là 8.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 < 7 nên 8,017 < 8,107 < 8,710 và 8,01 < 8,107 < 8,710.
Xét hai số thập phân 8,017 và 8,01 = 8,010.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Do 0 < 7 nên 8,010 < 8,017 hay 8,01 < 8,017.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: 8,01; 8,017; 8,107; 8,710.
b) 23,049; – 23,051; – 23,105; – 23,150
Xét ba số thập phân: 23,051; 23,105;23,150.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 23,051 < 23,105 và 23,051 < 23,150.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số thập phân 23,105 và 23,150 là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 5 nên 23,105 < 23,150.
Suy ra 23,051 < 23,105 < 23,150.
Nên – 23,051 >– 23,105 > – 23,150.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 23,150 < – 23,105 < – 23,051 < 23,049.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 23,150;– 23,105; – 23,051; 23,049.
c) – 13,5; 3,5; – 2,995; – 7,65
Xét ba số thập phân: 13,5;2,995; 7,65.
Do 13 > 7 > 2 nên 13,5 > 7,65 > 2,995.
Do đó – 13,5 < – 7,65 < – 2,995.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 13,5 < – 7,65 < – 2,995 < 3,5.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 13,5; – 7,65; – 2,995; 3,5.
d) – 0,7; – 0,696; 0,69; 0,609
Ta chia các số thập phân trên thành hai nhóm:
• Nhóm 1: gồm hai số thập phân âm – 0,7; – 0,696.
• Nhóm 2: gồm hai số thập phân dương 0,69; 0,609.
+ So sánh nhóm 1: – 0,7 và– 0,696.
Xét hai số thập phân 0,7 và 0,696.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 7 > 6 nên 0,7 > 0,696.
Do đó – 0,7 <– 0,696.
+ So sánh nhóm 2: 0,69 và 0,609.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 9 nên 0,609 < 0,69.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 0,7 <– 0,696 < 0,609 < 0,69.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 0,7;– 0,696; 0,609; 0,69.
a) Bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?
Lời giải:
Ta có:
Bạn Đức cao 1,39 m = 1 390 mm.
Bạn Trung cao1 320 mm.
Bạn Kiên cao một mét rưỡi tức là 1,5 m = 1 500 mm.
Bạn Nguyên cao1 m 390 mm = 1 390 mm.
Ta có 1 320 mm < 1 390 mm < 1 500 mm.
a) Bạn Kiên cao nhất (1 500 mm), bạn Trung thấp nhất (1 320 mm).
b) Bạn Đức và bạn Nguyêncó chiều cao bằng nhau (cùng bằng 1 390 mm).
Lời giải:
Ta có 0,44 g < 0,52 g < 0,65 g < 0,9 g < 3,01 g < 3,57 g.
Do đó sắp xếp các món ăn theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần là: 1 đĩa cơm sườn, 1 bát canh bí đao, 1 đĩa lạc rang, 1 đĩa khoai tây, 1 cốc chè nhãn, 1 đĩa chuối sấy.
Bài 62 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
1) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết:
a) x < 3,005; b) x < .
2) Tìm số tự nhiên y bé nhất, biết:
a) y > 9,999; b) y > .
Lời giải:
1) Tìm số tự nhiên x lớn nhất
a) Ta có x < 3,005
Vì x là số tự nhiên nên suy ra x ≤ 3.
Do đó x ∈ {0; 1; 2; 3}.
Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 3.
Vậy số tự nhiên lớn nhất cần tìm là x = 3.
b) Ta có x < = 1,57.
Vì x là số tự nhiên nên suy ra x ≤ 1.
Do đó x ∈ {0; 1}.
Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 1.
Vậy số tự nhiên lớn nhất cần tìm là x = 1.
2) Tìm số tự nhiên y bé nhất:
a) Ta có y > 9,999
Vì y là số tự nhiên nên suy ra y ≥ 10.
Do đó y ∈ {10; 11; …}.
Mà y là số tự nhiên bé nhất nên y = 10.
Vậy số tự nhiên bé nhất cần tìm là y = 10.
b) Ta có y > > = 2,021.
Vì y là số tự nhiên nên suy ra y ≥ 3.
Do đó y ∈ {3; 4; …}.
Mà y là số tự nhiên bé nhất nên y = 3.
Vậy số tự nhiên bé nhất cần tìm là y = 3.
Bài 63 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp m vàn, biết:
a) m < 16,2756
b) n <9,2995
Lời giải:
a) m < 16,2756
Do m và n là các số tự nhiên nên ta có m ≤ 16 và n ≥ 17.
Mà m và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên m = 16 và n = 17.
Vậy m = 16 và n = 17.
b) n <9,2995
Do m và n là các số tự nhiên nên ta có n ≤ 9 và m ≥ 10.
Mà m và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n = 9 và m = 10.
Vậy m = 10 và n = 9.
Bài 64 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho x
Lời giải:
Ta có b< 1,25 và b là số tự nhiên nên b ∈ {0; 1}.
Với b = 0 thì x < 0, khi đó x không thỏa mãn là số tự nhiên. Ta loại trường hợp này.
Với b = 1 thì x < 1, khi đó số tự nhiên x thỏa mãn là x = 0.
Vậy x = 0.
Bài 65 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
a) Tìm các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8
b) Tìm các số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1
Lời giải:
a) Các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho 8
x ∈ {8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9}.
b) Các số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho 0,1
x ∈ {0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19}.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số
Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân