Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu áo sơ mi mới. Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu áo đó theo thang điểm 100
559
08/12/2023
Bài 1 trang 25 Toán 11 Tập 2: Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu áo sơ mi mới. Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu áo đó theo thang điểm 100. Kết quả được trình bày trong Bảng 16.
Nhóm
|
Tần số
|
Tần số tích lũy
|
[50; 60)
[60; 70)
[70; 80)
[80; 90)
[90; 100)
|
4
5
23
6
2
|
4
9
32
38
40
|
|
n = 40
|
|
Bảng 16
a) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị:
A. 74.
B. 75.
C. 76.
D. 77.
b) Tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là:
A. Q1 ≈ 71; Q2 ≈ 76; Q3 ≈ 78.
B. Q1 ≈ 71; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 78.
C. Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 76; Q3 ≈ 79.
D. Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 79.
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là:
A. 73.
B. 74.
C. 75.
D. 76.
Trả lời
a) Đáp án đúng là: B
Số phần tử của mẫu là: n = 40. Ta có = 20.
Mà 9 < 20 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.
Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có r = 70, d = 10, n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.
Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là:
Me = (điểm).
Giá trị 74,78 gần nhất với giá trị 75.
b) Đáp án đúng là: D
⦁ Ta có: Q2 = Me ≈ 75 (điểm).
⦁ Ta có = 10. Mà 9 < 10 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.
Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có s = 70; h = 10; n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Q1 = (điểm).
⦁ Ta có = 30. Mà 9 < 30 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có t = 70; l = 10; n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Q3 = (điểm).
Vậy Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 79.
c) Đáp án đúng là: C
Nhóm 3 là nhóm [70; 80) có tần số lớn nhất với u = 70, g = 10, n3 = 23 và nhóm 2 có tần số n2 = 5, nhóm 4 có tần số n4 = 6.
Áp dụng công thức, ta có mốt của mẫu số liệu là:
Mo = (điểm).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: