Giải các phương trình sau: 1,5(x ‒ 5) + 11 = 7(x ‒ 8) ‒ 50,5
Bài 25 trang 49 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) 1,5(x ‒ 5) + 11 = 7(x ‒ 8) ‒ 50,5;
b) x−45+3x−210−x=2x−53−7x+26;
c) x+13−3(2x+1)4−5x+36=x+712.
Bài 25 trang 49 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) 1,5(x ‒ 5) + 11 = 7(x ‒ 8) ‒ 50,5;
b) x−45+3x−210−x=2x−53−7x+26;
c) x+13−3(2x+1)4−5x+36=x+712.
a) 1,5(x ‒ 5) + 11 = 7(x ‒ 8) ‒ 50,5
1,5x ‒ 7,5 + 11 = 7x ‒ 56 ‒ 50,5
1,5x ‒ 7x = ‒ 56 ‒ 50,5 + 7,5 ‒ 11
‒5,5x = ‒110
x = 20
Vậy phương trình có nghiệm x = 20.
b) x−45+3x−210−x=2x−53−7x+26
6(x−4)30+3(3x−2)30−30x30=10(2x−5)30−5(7x+2)30
6x ‒ 24 + 9x ‒ 6 ‒ 30x = 20x ‒ 50 ‒ 35x ‒ 10
6x + 9x ‒ 30x ‒ 20x + 35x = ‒50 ‒ 10 + 24 + 6
0x = ‒30 (vô lý)
Vậy phương trình không có nghiệm.
c) x+13−3(2x+1)4−5x+36=x+712
4(x+1)12−3⋅3(2x+1)12−2(5x+3)12=12x12+712
4x + 4 ‒ 18x ‒ 9 ‒ 10x ‒ 6 = 12x + 7
4x ‒ 18x ‒ 10x ‒ 12x = 7 ‒ 4 + 9 + 6
‒36x = 18
x = −12.
Vậy phương trình có nghiệm x = −12.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: